Qua một thấu kính phân kì vật thật cho ảnh ảo cách vật 125cm và bằng 1/6 vật. Xác định vị trí vật, ảnh, tiêu cự của thấu kính
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo và bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100 cm. Ảnh của vật vẫn là ảnh ảo và cao bằng 1 3 vật. Xác định chiều dời của vật, vị trí ban đầu của vật và tiêu cự của thấu kính?
Sơ đồ tạo ảnh:
Như vật phải dời vật ra xa thấu kính một đoạn 100cm và f = - 100 cm vị trí ban đầu của vật là d 1 = 100 c m
Vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100cm. Ảnh của vật lúc này là ảnh ảo cao bằng 1/3 vật. Xác định tiêu cự của thấu kính.
A. -100cm
B. -200cm
C. 100cm
D. 200cm
Đáp án: A
HD Giải:
Vật qua thấu kính cho ảnh ảo nhỏ hơn vật nên thấu kính là thấu kính phân kì
f < 0 nên d2 > d1, ta có d2 = d1 + 100
Bài 11: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật thật được đặt trước thấu kính và cách thấu kính đoạn d1 = 15cm.
a. Xác định vị trí, tính chất, số phóng đại ảnh và vẽ ảnh.
b. Dời vật ra xa thấu kính sao cho ảnh cao bằng ½ vật. Xác định vị trí mới của vật?
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo và bằng một nửa vật. Giữ thấu kính cố định, di chuyển vật dọc theo trục chính 100 cm thì tại vị trí mới, ta thu được ảnh của vật vẫn là ảnh ảo và cao bằng một phần ba lần vật. Tiêu cự của thấu kính là
A. 100 cm
B. 200 cm
C. – 100 cm
D. – 200 cm
Một vật sáng nhỏ AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một Thấu Kính Phân Kì và cách thấu kính 27cm (A thuộc trục chính). Cho ảnh ảo A'B' = 1/3 AB. Xác định vị trí ảnh A'B' và tiêu cự thấu kính.
`[A'B']/[AB]=1/3=k`
Mà `k=f/[f-d]`
`=>1/3=f/[f-27]`
`=>f=-13,5(cm)`
Ta có: `d'=[fd]/[d-f]=[-13,5.27]/[27+13,5]=-9(cm)`
Thấu kính phân kì tạo ảnh ảo bằng 1/2 vật thật và cách vật 10 cm. Tính tiêu cự của thấu kính.
Tiêu cự:
Vật thật có ảnh ảo → k = -d’/d = 1/2; d’ = -d/2.
Theo đề ra: d + d’ = 10cm
→ d = 20cm; d’ = -10cm
f = dd'/(d+d') = -20cm
Đặt vật sáng cao 2 cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự 12 cm, cách thấu kính một đoạn 12 cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
a. Tính độ tụ của thấu kính.
b. Xác định vị trí của ảnh cách thấu kính và số phóng đại ảnh?
c. Tính chiều cao của ảnh A’B’ và kết luận tính chất ảnh (ảnh gì, chiều, kích thước)
d. Vẽ hình
Cho một thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f 1 = 40 c m và một thấu kính phân kì O2 có tiêu cự f 2 = - 20 c m , đặt đồng trục và cách nhau một khoảng l. Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính, cách O 1 một khoảng d 1 . Qua hệ 2 thấu kính AB cho ảnh A 2 B 2 .
a) Cho , l = 30 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh A 2 B 2 qua hệ.
b) Giử nguyên l = 30 cm. Xác định vị trí của AB để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật.
c) Cho d 1 = 60 c m . Tìm l để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật lớn hơn vật AB 10 lần.
Sơ đồ tạo ảnh
a) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 120 c m ;
d 2 = O 1 O 2 - d 1 ' = l - d 1 ' = - 90 c m ; d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 180 7 c m ;
k = A 2 B 2 A B = A 1 B 1 A B . A 2 B 2 A 1 B 1 = - d 1 ' d 1 . - d 2 ' d 2 = d 1 ' d 2 ' d 1 d 2 = 120 . - 180 7 60 . ( - 90 ) = 4 7 .
Vậy: Ảnh cuối cùng là ảnh ảo ( d 2 ' < 0 ); cùng chiều với vật (k > 0) và nhỏ hơn vật (|k| < 1).
b) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 40 d 1 d 1 - 40 ; d 2 = l - d 1 ' = - 10 d 1 + 1200 d 1 - 40 ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = 20 d 1 + 2400 d 1 - 200
Để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d 2 ' > 0 ⇒ d2 > 200 cm.
c) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 120 c m ; d 2 = l - d 1 ' = l - 120 ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 20 ( l - 200 ) l - 100 ; k = d 1 ' d 2 ' d 1 d 2 = 40 100 - l .
Để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d 2 ' > 0 ⇒ 120 > l > 100; để ảnh cuối cùng lớn gấp 10 lần vật thi k = ± 10 ⇒ l = 96 cm hoặc l = 104 cm. Kết hợp cả hai điều kiện ta thấy để ảnh cuối cùng là ảnh thật lớn gấp 10 lần vật thì l = 104 cm và khi đó ảnh ngược chiều với vật
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn 16 cm thì vật có ảnh thật A 1 B 1 . Dịch vật AB dọc theo trục chính đến vị trí mới thì vật có ảnh ảo A 2 B 2 , ảnh ảo A 2 B 2 cách thấu kính một đoạn 24 cm và cao bằng ảnh A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 12 cm
B. 20 cm
C. 8 cm
D. 16 cm
Chọn đáp án A
Thấu kính vừa cho ảnh thật, vừa cho ảnh ảo => thấu kính hội tụ.
d 1 = 16 c m ; d ' > 0 d > 2 0 ; d ' ' = − 24 c m k 1 = − k 2
⇔ − d ' ' d 2 = d ' d 1 ⇒ d ' . d 2 = − d 1 d ' ' = 384. ⇒ d ' = 384 d 2 ( 1 )
* f = d 1 d ' d 1 + d ' = d 2 d ' ' d 2 + d ' ' ⇔ 16 d ' 16 + d ' = − 24 d 2 d 2 − 24 ( 2 )
( 1 ) , ( 2 ) ⇒ d ' = 48 ( c m ) ⇒ f = 12 ( c m ) .