3. Look, read and write. Then say aloud.
(Nhìn, đọc và viết. Rồi nói to.)
Read and complete. Then say aloud. (Đọc và hoàn thành câu. Sau đó nói to)
1. matter
2. has
3. doctor
4. stomach
5. rest
Hướng dẫn dịch:
Mai: Hôm nay cậu ấy không thể đi học.
Quan: Tại sao không? Có vấn đề gì với cậu ấy vậy?
Mai: Cậu ấy bị ho và sẽ đi gặp bác sĩ sáng nay.
Quan: Ổ, thật sao! Tội nghiệp cậu ấy!
Mai: Có chuyện gì với bạn thế Tony?
Tony: Mình bị đau ở bụng.
Mai: Ôi, bạn ơi. Bạn nên nghỉ ngơi đi và chút nữa đi bác sĩ.
Tony: Ừ, mình sẽ làm thế. Cảm ơn bạn, Mai.
Read and complete. Then say aloud. (Đọc và điền vào chỗ trống. Sau đó nói to)
1. trip | 2. zoo | 3. foot | 4.how | 5. have | 6. welcome |
Hướng dẫn dịch:
Mai: Chúng mình sẽ có một chuyến đi do trường tổ chức tuần tới.
Akiko: Các bạn định đi đâu?
Mai: Chúng mình sẽ đi sở thú.
Akiko: Nó có ở xa trường bạn không?
Mai: Không xa.
Akiko: Các bạn định đi bằng phương tiện gì?
Mai: Đi bộ.
Tony: Ngày mai mình sẽ đi đến Thành phố Hồ Chí Minh
Mai: Bạn định đến đó bằng phướng tiện gì?
Tony: Bằng máy bay bởi vì mình không có nhiều thời gian
Mai: Chúc bạn có một chuyên đi vui vẻ
Tony: Cảm ơn bạn nhiều, Mai.
Mai: Không có gì nhé.
Read and match. Then say. (Đọc và nối. Sau đó nói)
How to stay healthy
Exercise 1. Look at the photo. Choose and write a title a-c for the text. Then read the text and check your idea.
(Nhìn bức ảnh. Chọn và viết một tiêu đề a-c cho bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý kiến của em.)
a. Big family, big problems (Gia đình nhiều con, nhiều vấn đề)
b. An easy life for the Radfords (Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)
c. Happy house (Ngôi nhà hạnh phúc)
Sue and Noel Radford have got 22 sons and daughters and they've also got six grandchildren. It's a big family, and they're very organised.
Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m.
Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don't help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn't watch TV a lot. The Radfords don't usually go to restaurants because it's expensive.
The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. and their parents go to bed just before 10 p.m.
a. Big family, big problems (Gia đình nhiều con, nhiều vấn đề)
b. An easy life for the Radfords (Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)
c. Happy house (Ngôi nhà hạnh phúc)
Tạm dịch bài đọc:
Sue và Noel Radford có 22 con trai và con gái và họ cũng có sáu đứa cháu. Đó là một gia đình lớn và họ rất có tổ chức.
Noel dậy lúc 4h45, ăn sáng và đi làm. Bọn trẻ dậy lúc 6 giờ 45 sáng.
Sue làm việc tại nhà. Con gái lớn của cô đôi khi phụ giúp việc nhà. Những đứa trẻ nhỏ hơn không giúp được gì. Chúng xem tivi với anh chị em của chúng. Sue không xem tivi nhiều. Gia đình Radfords không thường đến nhà hàng vì nó đắt tiền.
Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn hơn lúc 8 giờ tối hoặc 9 giờ tối và cha mẹ của họ đi ngủ ngay trước 10 giờ tối.
Task 1. Look and circle. Then say.
(Nhìn và khoanh tròn. Sau đó nói.)
Look and complete. Then say the sentences aloud
Look and complete. Then say the sentences aloud
Look and complete. Then say the sentences aloud.
Look and complete. Then say the sentences aloud