4.48 lít (đktc) một hiđrocacbon A talc dụng vừa đủ với 400ml dung dịch brom được sản phẩm chứa 85,56 Br về khối lượng. Xác định CTPT của A
4.48 lít (đktc) một hiđrocacbon A talc dụng vừa đủ với 400ml dung dịch brom được sản phẩm chứa 85,56 Br về khối lượng. Xác định CTPT của A
Một hidrocacbon X ở thể khí có thể tích là 4,48 lít (đktc) tác dung vừa đủ với 4 lít dung dich Brom 0,1 M thu được sản phẩm Y chứa 85,562% Br. Tìm CTCT của X và Y (biết X mạch hở liên hợp)?
\(n_{Br_2} = 4.0,1 = 0,4 = 2n_X = 2.\dfrac{4,48}{22,4}\\ \Rightarrow X: C_nH_{2n-2}\\ C_nH_{2n-2} +2Br_2 \to C_nH_{2n-2}Br_4\\ \%Br = \dfrac{80.4}{14n-2+80.4}.100\% = 85,562\%\\ \Rightarrow n = 4\\ CTCT\ X: \)
\(CH≡C-CH_2-CH_3\\ CH_3-C≡C-CH_3\\\)
CTCT Y :
Hỗn hợp X gồm C3H6, C2H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 17,16 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 19,2 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất của là
A. 17
B. 11,5
C. 8,5
D. 22,4
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và pentapeptit Y, đều được tạo thành từ amino axit no, mạch hở chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,1 mol E tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z, dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 13,15 gam E trong lượng O2 vừa đủ, lấy sản phẩm tạo thành sục vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 2,352 lít khí (ở đktc). Amino axit tạo thành X và Y là:
A. gly và val
B. gly
C. ala
D. gly và ala
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và pentapeptit Y, đều được tạo thành từ amino axit no, mạch hở chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,1 mol E tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z, dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 13,15 gam E trong lượng O2 vừa đủ, lấy sản phẩm tạo thành sục vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 2,352 lít khí (ở đktc). Amino axit tạo thành X và Y là:
A. gly và ala
B. gly
C. ala
D. gly và val
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và pentapeptit Y, đều được tạo thành từ amino axit no, mạch hở chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,1 mol E tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z, dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 13,15 gam E trong lượng O2 vừa đủ, lấy sản phẩm tạo thành sục vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 2,352 lít khí (ở đktc). Amino axit tạo thành X và Y là
A. gly và ala
B. gly
C. ala
D. gly và val
hỗn hợp e gồm tripeptit x và pentapeptit y, đều được tạo thành từ amino axit no, mạch hở chỉ chứa một nhóm –nh2 và một nhóm –cooh. Cho 0,1 mol e tác dụng với 200 ml dung dịch hcl 1m thu được dung dịch z, dung dịch z tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch naoh 1m. Mặt khác, đốt cháy 13,15 gam e trong lượng o2 vừa đủ, lấy sản phẩm tạo thành sục vào dung dịch naoh dư, thấy thoát ra 2,352 lít khí (ở đktc). Amino axit tạo thành x và y là:
A. Gly và ala.
B. Gly.
C. Ala.
D. Gly và val
cho 0,224 lít khí C2H2 (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch brom 2M
a) Hãy viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được
c) Tính thể tích dung dịch brom cần dùng
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(0.01.........0.02........0.01\)
\(m_{C_2H_2Br_4}=0.01\cdot346=3.46\left(g\right)\)
\(V_{dd_{Br_2}}=\dfrac{0.02}{2}=0.01\left(l\right)\)
a) \(C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ \)
\(b)\\ n_{C_2H_2Br_4} = n_{C_2H_2} =\dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_2Br_4} = 0,01.346 = 3,46\ gam\\ c)\\ n_{Br_2} = 2n_{C_2H_2} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ brom} =\dfrac{0,02}{2} = 0,01(lít)\)
Theo gt ta có: $n_{C_2H_2}=0,01(mol)$
a, $C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4$
b, Ta có: $m_{C_2H_2Br_4}=0,01(mol)\Rightarrow m_{C_2H_2Br_4}=1,86(g)$
c, $n_{Br_2}=0,02(mol)\Rightarrow V=0,01(l)$
X là một hiđrocacbon mạch hở. Cho 0,1 mol X làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br2 1M, tạo dẫn xuất Y có chứa 90,22% Br về khối lượng. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo phù hợp của X là :
A. CH2=CH–CH2–CH2–CºCH
B. CH3–CH=CH–CºCH
C. CH2=CH–CH2–CºCH
D. CH2=CH–CºCH
Bài 9: Cho anken X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hợp chất
hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. Tìm CTPT của X.
Bài 10: Cho 1,12 gam anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Tìm CTPT của A.
Bài 11: Cho 2,8 gam anken B làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ
thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên thay thế của B.
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en