Buddy
Read the article quickly. Underline the words that mean the opposite of “away.” STORM CHASERMost people run away from tornadoes, but Roger Hill runs toward them. He is a “storm chaser.” He takes photos of storms. He has photos of more than 650 tornadoes!Hill runs a company called Silver Lining Tours. His company organizes trips for people who want to see tornadoes. He spends about four months every year traveling. He travels all over the United States looking for tornadoes. He finds them by chec...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Sunn
17 tháng 8 2023 lúc 17:27

They just want to see tornadoes and take a picture.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 3 2018 lúc 18:23

Đáp án D

- Progression (n); sự phát triển, sự tiến triển

- Movement (n): sự di chuyển

- Dimension (n): chiều

- Direction (n) : phương hướng

“Some tornadoes change direction several times - for example, moving east and then west and then east again.” (Một vài lốc xoáy thay đổi phương hướng nhiều lần - chẳng hạn di chuyển về hướng đông sau đó về hướng tây sau đó lại về hướng đông.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 10 2019 lúc 4:43

Đáp án B

- Terrify (v): làm khiếp sợ

- Terrifying (adj): đáng sợ, ỉàm cho ai hoảng sợ (tính từ mang nghĩa chủ động dùng để diễn tả bản chất của người/ vật)

-Terrified (adj): hoảng sợ (tính từ mang nghĩa bị động thường dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ,...của người nào đó)

Sau động từ to be, ta cần dùng tính từ => loại A và D

“Being close to twister is terrifying. He must get away quickly” (Việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ. Anh ấy phải chạy đi rất nhanh.)

Dùng “terrifying” để mô tả bản chất của sự việc

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 2 2019 lúc 18:12

Đáp án B

- Warn sb about sth: cảnh báo ai về việc gì

“If meteorologists understand this, they can warn people about twisters sooner and save lives.” Nếu các nhà khí tượng học hiểu được điều này thì họ có thể cảnh báo mọi người về cơn lốc sớm hơn và cứu sống được nhiều người.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 4 2018 lúc 13:59

Đáp án C

- Rather: hơn

- Still: vẫn

- Instead: thay vì

- Yet: nhưng, rồi

“Tornadoes are too small to see using weather satellites, so Samaras can’t rely on these tools to fint a twister. Instead, he waits for tornadoes to develop.” (Các cơn lốc xoáy quá nhỏ để có thể sử dụng vệ tinh thời tiết, vì vậy Samaras không thể dựa vào những công cụ này để tìm lốc xoáy. Thay vào đó, anh ấy chờ cơn lốc xoáy phát triển.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2019 lúc 16:35

Đáp án A

- Called: được gọi là

- Known: được biết rằng

- Made: được làm

- Meant: có nghĩa là

“When he gets close to a tornado, he puts a special tool called a turtle probe on the ground.” (Khi anh ấy đến gần một cơn lốc xoáy, anh ấy đặt một công cụ đặc biệt được gọi là con rùa thăm dò trên mặt đất.)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
31 tháng 12 2018 lúc 2:53

Terrify (v) : kinh khủng

Terrifying( adj): đáng sợ ( tính từ chủ động dùng để tả tính chất của người/ vật)

Terrified (adj): hoáng sợ ( tính từ bị động thường dùng cho chủ ngữ chỉ người)

Sau động từ be (is) cần dùng tính từ => loại A và D

Câu này dịch như sau: When Samaras finally gets near a tornado, het puts the turtle probe on the grounD. Being this close to twister is (40)____. He must get away quickly.

=> Khi Samaras cuối cùng đế gần được lốc xoáy anh ấy đặt con rùa thăm dò trên mặt đất. Việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ. Anh ấy phải chạy đi rất nhanh.

=> Mô tả bản chất công việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ => dùng tính từ chủ động

=> Chọn B

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
10 tháng 5 2018 lúc 5:30

Called: được gọi là

Known: được biết rằng

Made: được làm

Meant: có nghĩa là

Câu này dịch như sau: Tim Samaras is a storm chaser. His job is to find tornadoes and follow them. When he gets close to a tornado, he puts a special tool (36)____a turtle probe on the grounD.

=> Tim Samaras là người theo đuổi những cơn bão. Công việc của anh là tìm kiếm những cơn lốc xoáy và theo dõi chúng. Khi anh ấy đến gần một cơn lôc xoáy, anh ấy đặt một công cụ đặc biệt được gọi là con rùa thăm dò trên mặt đất.

=> Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 10 2018 lúc 16:51

Đáp án A

Called: được gọi là                                        Known: được biết rằng

Made: được làm                                   Meant: có nghĩa là

Câu này dịch như sau: Tim Samaras is a storm chaser. His job is to find tornadoes and follow them. When he gets close to a tornado, he puts a special tool (36)____a turtle probe on the ground.

=> Tim Samaras là người theo đuổi những cơn bão. Công việc của anh là tìm kiếm những cơn lốc xoáy và theo dõi chúng. Khi anh ấy đến gần một cơn lôc xoáy, anh ấy đặt một công cụ đặc biệt được gọi là con rùa thăm dò trên mặt đất.