Một chiếc xe đi được quãng đường 600m trong 30s. Tốc độ của xe là bao nhiêu?
Một chiếc xe đi với vận tốc 2km/giờ và đi được quãng đường 5 km hỏi thời gian chiếc xe đó đi là bao nhiêu ?
Thời gian xe ô tô đã đi là:
\(5:2=2\frac{1}{5}\)(giờ)
Đổi ra bằng 132 phút.
Đáp số:132 phút.
Chúc em học tốt^^
Thời gian xe ô tô đi là:
\(5:2=\frac{5}{2}=2,5\)( giờ)=2 giờ 30 phút
Đáp số:2 giờ 30 phút
Thời gian xe đó chạy là :
5 : 2 = 2,5 giờ
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Đáp số : 2 giờ 30 phút
Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe đạp trên nửa quãng đường đầu là 6 km/h và trên quãng đường sau là 9 km/h. Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả quãng đường AB là
A. 6 km/h.
B. 7,5 km/h.
C. 7,2 km/h.
D. 15 km/h.
Chọn C.
Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả quãng đường AB là:
Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là
A. 20 km/h.
B. 30 km/h.
C. 60 km/h.
D. 40 km/h.
Chọn: C.
Đổi t = 20 phút = 1/3 giờ.
Hành trình của xe bao gồm cả đi và về nên quãng đường mà xe đi được trong thời gian 1/3 giờ là: S = 2.10 = 20 km.
Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là:
v t b = 20 1 3 = 60
Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là
A. 20 km/h.
B. 30 km/h.
C. 60 km/h
D. 40 km/h.
Chọn:C.
Đổi t = 20 phút = 1/3 giờ.
Hành trình của xe bao gồm cả đi và về nên quãng đường mà xe đi được trong thời gian 1/3 giờ là: S = 2.10 = 20 km.
Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là:
V t b = S T = 20 1 3 = 60 k m / h
Trong hình 8.6, đường màu đỏ và đường màu xanh lần lượt biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của xe A và xe B trong một chuyến đi dài.
a) Tính quãng đường xe A đi được trong một giờ đầu?
b) Tốc độ của xe A thay đổi như thế nào trong giờ thứ 2 của chuyến đi?
c) Xe B chuyển động nhanh hơn hay chậm hơn xe A trong một giờ đầu tiên?
a, Từ đồ thị ta thấy: Trong 1 giờ đầu xe A đi được quãng đường là 50km.
b, Trong giờ thứ 2 của chuyện động, đồ thị của xe A có hướng đi lên, chứng tỏ tốc độ của xe A đang tăng.c, Tốc độ của xe A trong 1 giờ đầu là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{50}}{1} = 50(km/h)\)Tốc độ của xe B trong 1 giờ đầu là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{25}}{1} = 25(km/h)\)
Vì vA > vB, nên trong một giờ đầu xe B chuyển động chậm hơn xe A.
Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là
A. 2,5 m
B. 2 m
C. 1,25 m.
D. 1 m.
Chọn: D.
Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh.
Gốc tọa độ là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh. Chiều (+) là chiều chuyển động.
Tại thời điểm t = 0 xe có: v 0 =36km/h = 10 m/s; x 0 = 0.
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s
Suy ra phương trình chuyển động của xe là:
x = v 0 .t + 0,5.a. t 2 = 10.t - t 2 (m)
Vì xe chỉ chuyển động nhanh dần theo 1 chiều nên quãng đường đi được trong giây cuối cùng là:
S = x(5) – x(4) = (10.5 – 5 2 ) – (10.4 – 42)
= 25 – 24 = 1m.
Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là
A. 2,5 m.
B. 2 m.
C. 1,25 m.
D. 1 m.
Chọn: D.
Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh.
Gốc tọa độ là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh. Chiều (+) là chiều chuyển động.
Tại thời điểm t = 0 xe có: v0 =36km/h = 10 m/s; x0 = 0.
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s
Suy ra phương trình chuyển động của xe là:
x = v0.t + 0,5.a.t2 = 10.t - t2 (m)
Vì xe chỉ chuyển động nhanh dần theo 1 chiều nên quãng đường đi được trong giây cuối cùng là:
S = x(5) – x(4) = (10.5 – 52) – (10.4 – 42) = 25 – 24 = 1m.
Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ nghỉ với gia tốc 2 m / s 2 . Quãng đường xe chạy được trong giây thứ hai là
A. 4 m.
B. 3 m.
C. 2 m.
D. 1 m.
Chọn: B.
Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc xe bắt đầu tăng tốc từ nghỉ. Gốc tọa độ là vị trí xe bắt đầu tăng tốc. Chiều (+) là chiều chuyển động.
Tại thời điểm t = 0, xe có: x0 = 0; v0 = 0; a = 2m/s2.
Suy ra phương trình chuyển động của xe là: x = 0,5.a.t2 = t2 (m)
Vì xe chỉ chuyển động nhanh dần theo 1 chiều nên quãng đường đi được trong giây thứ hai là:
S = x(2) – x(1) = 22 – 12 = 3 (m)
Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m / s 2 . Quãng đường xe chạy được trong giây thứ hai là
A. 4 m.
B. 3 m
C. 2 m
D. 1 m
Chọn: B.
Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc xe bắt đầu tăng tốc từ nghỉ. Gốc tọa độ là vị trí xe bắt đầu tăng tốc. Chiều (+) là chiều chuyển động.
Tại thời điểm t = 0, xe có: x 0 = 0; v 0 = 0; a = 2 m / s 2
Suy ra phương trình chuyển động của xe là: x = 0,5.a. t 2 = t 2 (m)
Vì xe chỉ chuyển động nhanh dần theo 1 chiều nên quãng đường đi được trong giây thứ hai là:
S = x(2) – x(1) = 2 2 – 1 2 = 3 (m)
Bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ