intonation
a. Intonation for list goes up, up, then down.
(Ngữ điệu khi liệt kê một chuỗi đi lên, lên và sau đó đi xuống.)
(Tôi thích lịch sử, toán và địa lý.)
b. Listen to the sentences and focus on how the intonation goes up and down.
(Nghe các câu và tập trung vào ngữ điệu đi lên và xuống.)
I like history, math, and geography.
(Tôi thích lịch sử, toán và địa lý.)
I like biology, physics, and literature.
(Tôi thích sinh học, vật lý và văn học.)
Intonation
a. Intonation for positive answers goes up. Intonation for negative answers goes down.
(Ngữ điệu của câu trả lời khẳng định đi lên. Ngữ điệu của câu trả lời phủ định đi xuống.)
Intonation
a. Intonation for Yes/No questions goes up.
(Ngữ điệu trong câu hỏi Yes/ No đi lên.)
(Bạn sống trong một căn hộ à?)
b. Listen and focus on how the intonation goes up or down.
(Nghe và tập trung vào ngữ điệu lên hoặc xuống.)
Do you like playing basketball?
(Bạn có thích bóng rổ không?)
Yes, I do.
(Có.)
No, I don’t.
(Không.)
- Đối với câu hỏi, người hỏi sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi yes-no.
- Những câu khẳng định mang tính tích cực, ta cũng lên giọng ở cuối câu.
- Những câu mang tính phủ định, ta xuống giọng ở cuối câu.
c. Listen and cross out the one with wrong intonation.
(Nghe và loại bỏ câu có ngữ điệu sai.)
I like math, science, and history.
(Tôi thích toán, khoa học, và lịch sử.)
I like art, music, and physics.
(Tôi thích mỹ thuật, âm nhạc, và vật lý.)
I like art, music, and physics.
=> Sai vì ngữ điệu đi lên.
b. Listen to the sentences and notice how the intonation goes up.
(Nghe các câu và chú ý ngữ điệu đi lên như thế nào?)
Do you live in an apartment?
(Bạn có sống trong một căn hộ không?)
Does your house have a yard?
(Nhà của bạn có sân không?)
b. Listen to the sentence and focus on how the intonation goes down.
(Nghe câu và tập trung vào cách ngữ điệu đi xuống.)
When did women win the right to vote?
(Phụ nữ giành được quyền bầu cử khi nào?)
Listen. Notice how the voice goes up for the first two items of the list and then down at the end of the list.
Hướng dẫn dịch
Tớ có rất nhiều sở thích: chơi đàn piano, xem phim và đọc sách.
b. Listen to the sentences and notice how the intonation falls. (Nghe các câu và chú ý ngữ điệu lên xuống như thế nào.)
I was watching TV when the phone rang. (Tôi đang xem TV thì điện thoại reo.)
While we were driving to the beach, our car broke down. (Trong khi chúng tôi lái xe đến bãi biển, xe của chúng tôi bị hỏng.)