Câu 17. Một lọ dụng các dòng tiền và các hạt cườm (bằng vàng hoặc bạc). Biết 30% số vật trong lọ là hạt cườm, 20% số hạt cườm làm bằng vàng và 40% số dòng tiền làm bằng bạc. Hỏi số vật bằng vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số vật trong lọ?
Một lo đựng hạt cườm và những đồng tiền vàng và bạc . Biết rằng 20 % vật dụng trong lọ là hạt cườm . Trong số đồng tiền thì 40 % số đồng bằng bạc . Hỏi số đồng tiền chiếm bao nhiêu % vật dung trong lọ ?
Ai đúng mik tick nhé !
số đồng tiền vàng chiếm % là
100% - (20% + 40%) = 40%
số đồng tiền chiếm là 40%
Bài 25: Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc không đổi và số giờ chạy là một số tự nhiên. Giờ đầu xe chạy được 12km và 1/8 quãng đường còn lại. Giờ thứ hai xe chạy được 18km và 1/8 quãng đường còn lại. Giờ thứ ba xe chạy được 24km và quãng đường còn lại. Xe cứ chạy như vậy đến B. Tính quãng đường AB và thời gian xe chạy từ A đến B ?
Bài 28: Một lọ đựng các đồng tiền và các hạt cườm (bằng vàng hay bằng bạc). Biết 20% vật trong đó là hạt cườm, 15% hạt cườm làm bằng vàng và 40% đồng tiền làm bằng bạc. Hỏi số vật làm bằng vàng chiếm bao nhiêu phần trăm ?
Bài 30: Trên quãng đường AB có điểm C cách A là 10km. Lúc 8h, người thứ nhất và người thứ hai rời A, người thứ ba rời C, tất cả đi về phía B với vận tốc theo thứ tự là 30km/h, 40km/h, 20km/h. Hỏi lúc mấy giờ, người thứ ba có khoảng cách đến hai người kia bằng nhau?
Rất gấp! bạn nào làm trước thì mình tick nha!
Nội dung chính của truyện Chuỗi hạt cườm màu xám là gì?
A. Miêu tả vẻ đẹp của chuỗi hạt cườm màu xám
B. Ca ngợi tài năng của Na, người làm ra chuỗi hạt cườm
C. Kể lại câu chuyện về hai ông cháu nhân vật Na
D. Kể lại câu chuyện về chuỗi hạt cườm màu xám
D. Kể lại câu chuyện về chuỗi hạt cườm màu xám
Để chuẩn bị cho gian hàng trong đợt hội trại vào ngày 26/3 ở trường, một nhóm gồm 11 bạn học sinh đã tiến hành xâu 1925 hạt cườm thành các vòng đeo cổ. Hỏi trung bình mỗi bạn làm được bao nhiêu vòng cổ, biết rằng mỗi vòng cổ cần 35 hạt cườm ?
Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:
1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.
2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.
3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1.
4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Chọn D
Vì: Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh.
Vàng x vàng à xanh à vàng trội
Vàng x vàng à 25% xanh à 1600 cây xanh đều có KG Aa
à QT có dạng: 20% aa: 80% Aa
1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1. à sai, A = 0,4
2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%. à sai
3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1. à đúng
4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%. à sai
Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:
1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.
2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.
3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1.
4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án D
Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh.
Vàng x vàng à xanh à vàng trội
Vàng x vàng à 25% xanh à 1600 cây xanh đều có KG Aa
à QT có dạng: 20% aa: 80% Aa
1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1. à sai, A = 0,4
2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%. à sai
3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1. à đúng
4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%. à sai
một nguyên tử x có số khối bằng 107, số hạt mang điện chiếm 61,04% tổng số hạt cơ bản (p,n,e) trong nguyên tử bạc. Xác định các laoij hạt cơ bản trong nguyên tử bạc
Nguyên tử X có số khối bằng 107\(\Rightarrow p+n=107\) (1)
Vì số hạt mang điện chiếm 61,04% tổng số hạt cơ bản:
\(p+e=2p=61,04\%\left(2p+n\right)\) \(\Rightarrow0,7792p=0,6104n\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=47hạt\\n=60hạt\end{matrix}\right.\)
Đọc bài văn miêu tả đàn ngan mới nở. Gạch dưới những từ chỉ bộ phận của ngan được tác giả quan sát và miêu tả :
Đàn ngan mới nở
Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí.
Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng.
Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay :
- Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào củng long lanh, đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ.
- Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước.
Ở một loài thực vật, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Kiểu gen của F1 là A a B b b D hoặc B b A D a d .
(2) Tần số hoán vị gen là 40%.
(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen quy định.
(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.
+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.
- P: AaBb,Dd x AaBb,Dd
- F1: aaB-,dd = 12%.
(1) Sai:
+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% →
loại.
+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%
→ loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).
+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.
(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16%→ad=40% →
(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-
+ (A-D-)bb + (aaD-)bb= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.
(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%.