Bài 3: Cho tam giác đều ABC, D là điểm bất kì trên cạnh BC. So sánh độ dài các cạnh của tam giác ABD.
cho tam giác ABC đều D là điểm bất kỳ trên BC so sánh các cạnh trong tam giác ABD
\(\widehat{ADB}\)là góc ngoài của tam giác \(\widehat{ADC}\)nên \(\widehat{ACD}< \widehat{ADB}\)
có \(\widehat{ACD}=\widehat{ABD}\)(tam giác ABC đều)
nên \(\widehat{ABD}< \widehat{ADB}\)
=> AB > AD (quan hệ giuwaxc cạnh và góc trong tam giác)
Cho tam giác ABC đều Dlaf điểm bất kì trên cạnh BC ( D khác B và C )
a, So Sánh AD và AC
b, So Sánh BD và AB
c, So Sánh AD và BD
d, Tam giác ABD cạnh nào lớn nhất. Vì Sao?
Cho tam giác ABC có góc B = 90độ;góc C < góc A
a)Chứng minh rằng AB < BC
b)Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA.Chứng minh tam giác ABD là tam giác đều
c)So sánh độ dài các cạnh AB,BC,CA
Cho tam giác ABC có B ^ = 60 ° , AB = 2 cm, BC = 5 cm. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BA = BD.
a) Chứng minh tam giác ABD đều.
b) Gợi H là trung điểm của BD. Chứng minh A H ⊥ B D .
c) Tính độ dài cạnh AC.
d) So sánh B A C ^ với 90 ° .
Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B > {45^o}\)
a) So sánh các cạnh của tam giác
b) Lấy điểm K bất kì thuộc đoạn thẳng AC. So sánh độ dài BK và BC.
Tham khảo:
a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat{A}=90^0; \widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
Vì \(\widehat B > {45^o} \Rightarrow \widehat C < {45^o} \Rightarrow \widehat A > \widehat B > \widehat C \Rightarrow BC > AC > AB\)
b) Vì \(\widehat {BKC}\) là góc ngoài tại đỉnh K của tam giác ABK nên \(\widehat {BKC}>(\widehat {BAK}=90^0\)
Xét tam giác BCK, ta có :
\(\widehat {BKC} > {90^o} > \widehat {BCK}\)
\( \Rightarrow BC > BK\) ( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Cho tam giác ABC có A ^ = 90 ° , B ^ = 30 ° . Điểm D thuộc cạnh AC sao cho A B D ^ = 20 ° . So sánh các độ dài các cạnh của tam giác BDC.
Cho tam giác abc có <A=50 độ, <C=60 độ, <B=70
a)So sánh các cạnh của tam giác abc
b)Gọi D là điểm bất kì thuộc cạnh BC; H,K lần lượt là chân đường vuông góc kẻ tử B và C đến AD
So sánh BH và BD. Có khi nào BH=BD không?
c)So sanhs BH+CK với BC
cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=9cm,BC=15cm
a) Tính độ dài AC
b) So sánh các cạnh của tam giác abc, từ đó so sanh các góc của tam giác ABC
c) Trên tia đối của AB lấy điểm D sao cho A là trung điểm của đoạn thẳng BD. Chứng minh tam giác BCD cân
d) Gjoi K là trung điểm của cạnh BC. Đường thẳng DK cắt cạnh AC tại M. Tính độ dài MC
áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác ABC vuông tại A có:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(BC^2-AB^2=AC^2\)
\(15^2-9^2=AC^2\)
\(144=AC^2\)
\(AC=12\)(cm)
b)Có BC<AC<AB
=>A<B<C
c) xét tam giác CAB và tam giác CAD có :
CA chung
DA=AB
góc CAB= gócCAD=90 độ
=>tam giác CAB=tam giác CAD(2 cạnh góc vuông)
=>CB=CD(2 cạnh tương ứng )
=>tam giác BCD cân
d) vì A là trung điểm BD=>DA=DB=>CA là đường trung tuyến DB (1)
có K là trung điểm cạnh BC=>KB=KC=\(\frac{1}{2}\)BC=\(\frac{15}{2}\)=7,5 (cm) (2)
Từ (1) và(2)=>CA =CK=7,5(cm)(trong 1 tam giác vuông đường trung tuyến bằng 1 nửa cạnh huyền)
Từ (1) =>CM=\(\frac{2}{3}\)CA
=>CM=\(\frac{2}{3}\times7,5\)
=>CM=5(cm)
bài 4: cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC) tia phân giác của góc C cắt AC tại D .Kẻ DE vuông góc với BC tại E . gọi M là giao điểm củaAB và DE
a, chứng minh tam giác ABD = tam giác EBD, từ đó suy ra BA=BE
b, so sánh độ dài của các cạnh của tam giác ADM
a: Xet ΔBAD vuông tại A và ΔBED vuông tại E có
BD chung
góc ABD=góc EBD
=>ΔBAD=ΔBED
=>BA=EB
b: AB<AC
=>góc C<góc B
=>góc C<45 độ
=>gócEDC>45 độ
=>góc C<góc EDC
=>ED<EC
=>DA<AM<DM