Tìm các chữ số a, b, c, d trong trường hợp sau :
cba x 5 = dcd
tìm các chữ số a,b,d,c trong mỗi phép tính sau:
a,bbb + c=caaa
b,cba x 5=dcd
c,8a : 8=bb
a, b=9, c=1, a=0
b, c=1, b=0, a=3, d=5
c, a=8, b=1
Tìm các chữ số a,b,c,d trong các phép tính sau :
a) bbb + c = caaa
b) cba x 5 = dcd
c) 8a : 8 = bb
Đáp án là:
a) 999+1=1000.
b) 103*5=515.
c) 88:8=11.
Tìm các chữ số a,b,c, d trong mỗi phép tính sau:
a) cba x 5 = dcd
b) 8a : 8 = ba
a)cba x 5=dcd
Vì dcd chia hết cho 5 => d tận cùng là 0 hoặc 5 mà d khác 0
=> d=5
cba x 5 = 5c5
Vì 5c5 <= 595 => cba <=119 => c<=1 mà c khác 0 => c=1
=> 1ba x 5 =515 => 1ba =103 => b=0;a=3
Vậy a=3,b=0, c=1, d=5
b) 8a : 8=ba
Vì 8a <=89 => ba<= 11 => b<=1 mà b khác 0 => b=1
=> 8a :8 = 1a => 8a=1a x 8=>80+a= 80+8a => 7a=0 => a=0
Vậy a=0;b=1;
Tìm a,b,c,d biết cba x 5 = dcd
Tìm các chữ số a , b , c , d trong mỗi phép tính sau :
a) bbb + c = caaa
b) cba x 5 = dcd
c) 8a : 8 = ba .
Giải chi tiết nhé !!!!
Câu trả lời không thôi sẽ không được tích .
tìm các chữ số a,b,c,d trong mỗi phép tính sau :
a] bbb+c=caaa
b] cba x5=dcd
c)8a : 8 = ba
tích của hai số gấp 5 lần thừa số thứ nhất . tìm thừa số thứ 2
( 99874+2518 ) +124567
Tìm a, b, c, d biết: a)cba x 5= dcd
b) abc :5=bc
a) Do d ở hàng trăm lẫn đơn vị nên suy ra a không phải 2; 4; 6 hoặc 8. ( 1 )
Từ ( 1 ) ta có d = 5; c = 1. ( 2 )
Từ ( 2 ) ta có b = 0; a = 3.
b) Do a ở hàng trăm nên a có thể là 1 đến 4, b có thể là từ 2 đến 9,
Nên c có thể là 0 hặc 5.
Nếu c = 0, b có thể là 2 đến 9.
Trong bảng nhân 5 chỉ có 25 : 5 = 5 nên có 250 : 5 = 50.
Nếu c = 5 thì b là 2. Vậy a là 1.
Vậy có 2 kết quả : 250 : 5 = 50; 125 : 5 = 25.
Viết tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a) Tập hợp A các ước của 24
b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305;
c) \(C = \{ n \in \mathbb{N}|\;n\) là bội của 5 và \(n \le 30\} \)
d) \(D = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - 2x + 3 = 0\} \)
a) Số 24 có các ước là: \( - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24.\) Do đó \(A = \{ - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24\} \), \(n\;(A) = 16.\)
b) Số 1113305 gồm các chữ số: 1;3;0;5. Do đó \(B = \{ 1;3;0;5\} \), \(n\;(B) = 4.\)
c) Các số tự nhiên là bội của 5 và không vượt quá 30 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30. Do đó \(C = \{ 0;5;10;15;20;25;30\} \), \(n\,(C) = 7.\)
d) Phương trình \({x^2} - 2x + 3 = 0\) vô nghiệm, do đó \(D = \emptyset \), \(n\,(D) = 0.\)
3. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiều số trong các trường hợp sau: a) Có 6 chữ số khác nhau. b) Số chẵn có 4 chữ số khác nhau c) Số 3 chữ số trong do chữ số đứng sau nhỏ hơn chữ số đảng trước. d) Số có 3 chữ số khác nhau lớn hơn 300. e) Số có 7 chữ số, trong đó chủ số 1 xuất hiện 2 lần, các chữ số khác xuất hiện 1 lần.
Giải
a, Có 6 chữ số khác nhau
Gọi số cần tìm là \(\overline{abcdef}\)
a có 5 cách chọn ( \(a\ne0\))
\(\overline{bcedf}\)có 5! cách chọn
=> Có tất cả 5.5! = 600 (số)
Vậy có 600 số có 6 chữ số khác nhau
b, Gọi số có 4 chữ số cần tìm là \(\overline{abcd}\)
Vì \(\overline{abcd}\) là số chẵn nên d \(\in\left(0,2,4\right)\)
TH1: d=0
\(\overline{abc}\) có \(A_5^3\) cách chọn => 60 cách chọn
TH2 : d=(2,4) -> có 2 cách chọn
a có 4 cách chọn ( a khác 0,d)
b có 4 cách chọn ( b khác a,d)
c có 3 cách chọn ( c khác a,b,d)
=> 4.4.3.2=96 số
Nên kết hợp hai trường hợp ta có 60+96=156 ( số)
Vậy có 156 số có 4 chữ số chẵn khác nhau
c, Gọi số có 3 chữ số khác nhau là \(\overline{abc}\)
TH1:
a = {4,5} -> có 2 cách
\(\overline{bc}\) có \(A_4^2\) cách chọn
=> Có 2.\(A_4^2\)=2.12=24 số
TH2: a=3 -> có 1 cách
b={1,2,4,5} -> có 4 cách
c có 4 cách ( c khác a,b)
=> 4.4=16 (số)
TH3: a=3 -> có 1 cách chọn
b=0-> có 1 cách chọn
c={1,2,4,5} -> có 4 cách chọn
=> có 4 số
Nên ta có 24+16+4=44( số)
Vậy có tất cả 44 số có 3 chữ số khác nhau lớn hơn 300