xà phòng hóa 7.4g metyl axetat bằng 200ml dd naoh 0.3M sau khi pu xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
a.8.20g
b.4.08g
c.3.82g
d.4.92g
xà phòng hóa 7.4g metyl axetat bằng 200ml dd naoh 0.3M sau khi pu xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
a.8.20g
b.4.08g
c.3.82g
d.4.92g
\(n_{muoi}=n_{NaOH}=0,2\cdot0,3=0,06mol\)
\(m_{muoi}=0,06\cdot\)82 = 4,29g \(\Rightarrow\) D
3. Xà phòng hoá 8,6g Metyl acrylat bằng 200ml dd NaOH 0,2M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn cô cạn dd thu đc chất rắn khan có khối lượng là?
Theo gt ta có: $n_{C_3H_5COOCH_3}=0,086(mol);n_{NaOH}=0,04(mol)$
$\Rightarrow n_{CH_3OH}=0,04(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{chatran}=8,92(g)$
$n_{este} = \dfrac{8,6}{86} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.0,2 = 0,04 < n_{este}$ nên Este dư
$C_2H_3COOCH_3 + NaOH \to C_2H_3COONa + CH_3OH$
$n_{C_2H_3COONa} = n_{NaOH} = 0,04(mol)$
$m_{chất\ rắn} = 0,04.94 = 3,76(gam)$
2. Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200ml dd NaOH 2M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn cô cạn dd thu đc chất rắn khan có khối lượng là?
$n_{CH_3COOC_2H_5} = \dfrac{8,8}{88} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.2 = 0,4(mol) > n_{este}$ nên NaOH dư
$CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH$
$n_{C_2H_5OH} = n_{este} = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{chất\ rắn} = 8,8 + 0,4.40 - 0,1.46 = 20,2(gam)$
nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 0,1 (mol)
=> m rắn = m CH3COONa + mNaOH dư = 20,2 (g)
Ta có: $n_{CH_3COOC_2H_5}=0,1(mol);n_{NaOH}=0,4(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{ran}=20,2(g)$
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,20 gam.
B. 3,28 gam.
C. 8,56 gam.
D. 10,40 gam.
Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là :
A. 20,8 gam.
B. 17,12 gam.
C. 16,4 gam.
D. 6,56 gam.
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam
B. 3,28 gam
C. 10,40 gam
D. 8,20 gam
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 10,4 gam.
C. 8,56 gam.
D. 8,2 gam.
Giải thích:
n Este = 8,8 : 88 = 0,1 mol và n NaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH→ C2H5OH + CH3COONa
0,1 0,04 0,04
=> m rắn = m CH3COONa = 0,04 . 82 =3,28 g
Đáp án A
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam
B. 8,2 gam
C. 10,4 gam
D. 3,28 gam
Đáp án D
neste = 0,1 mol ; nNaOH = 0,04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
=> Sau phản ứng có : 0,04 mol CH3COONa
=> m rắn khan = 3,28g
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,20 gam
B. 3,28 gam
C. 8,56 gam.
D. 10,40 gam
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 10,4 gam.
C. 8,2 gam.
D. 8,56 gam.
Giải thích:
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
(Mol) 0,1 0,04 -> 0,04
Vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm 0,04 mol CH3COONa
=> m = 3,28g
Đáp án A