Cho a là số tự nhiên. Biết rằng 39 chia cho a dư 4 còn 48 chia cho a thì dư 6.Tìm a
tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng khi chia 350 cho a thì dư 14, còn khi chia 220 cho a thì dư 10
350 chia a dư 14 => 350 - 14 chia hết cho a => 336 chia hết cho a
220 chia a dư 10 => 210 chia hết cho a
=> a \(\in\) ƯC (336; 210) Mà a lớn nhất nên a = ƯCLN (336; 210)
336 = 24.3.7; 210 = 2.3.5.7
=> a = 2.3.7 = 42
Bạn làm theo cách tính ước chung lớn nhất là ra ấy mà.
giải
350 chia a dư 14 => 350 - 14 chia hết cho a => 336 chia hết cho a
220 chia a dư 10 => 210 chia hết cho a
=> a ∈ ƯC (336; 210) Mà a lớn nhất nên a = ƯCLN (336; 210)
336 = 24.3.7; 210 = 2.3.5.7
=> a = 2.3.7 = 42
hok tốt
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất, biết rằng khi chia a cho 17 thì được số dư là 8, khi chia a cho 25 thì được số dư là 16
Tìm số tự nhiên a <= 200. Biết rằng khi chia a cho số tự nhiên b thì được thương là 4 và dư 35.
tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia a cho 19 thì đc thương là 68 và số dư r là 1 số tự nhiên khác 0 và chia hết cho 9
Lời giải:
Vì số chia là $19$ nên số dư $r<19$.
Mà $r$ là 1 số tự nhiên khác $0$ và chia hết cho $9$ nên $r$ có thể là $9$ hoặc $18$
Nếu $r=9$ thì: $a=19\times 68+9=1301$
Nếu $r=18$ thì $a=19\times 68+18=1310$
Bài 1 Tìm các số tự nhiên a và b biết :
a, a - b = c và ƯCLN(a,b) = 16
b,a - b = 90 và ƯCLN(a,b) = 15
c, ab = 294 và ƯCLN (a,b) =7
Bài 2 Tìm số tự nhiên n biết rằng trong ba số 6 , 16, n bất kì số nào cũng là ước của hai số kia
Bài 3 Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số biết rằng chia nó cho 10 thì dư 3 chia nó cho 12 thì dư 5 chia nó cho 15 thì dư 8 và nó chia hết cho 19
Bài 4 Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để khi chia cho 5 ; 8 ; 12 thì số dư theo thứ tự là 2 ; 6 ; 8
Bạn nào trả lời nhanh nhất đủ cả 4 bài đầy đủ lời giải mình like
tìm số tự nhiên a biết rằng số 452 chia cho a còn dư 32 và số 321 chia cho a dư 21
Bài 1:
Tìm số tự nhiên b biết rằng chia 326 cho b thì dư 13 còn chia 553 cho b thì dư 13
Bài 2:
Chứng minh rằng 2 số tự nhiên liên tiếp là 2 số nguyên tố cùng nhau
MỌI NGƯỜI CHỈ EM BÀI VỚI Ạ!!! EM CẢM ƠN❤
a) Tìm số tự nhiên b, biết rằng: Nếu chia 129 cho số b ta được số dư là 10 và chia 61 cho số b ta được số dư cũng là 10.
b) Tìm số tự nhiên a, biết rằng: Khi chia số a cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn nhất trong phép chia ấy.
\(129-10=119⋮b\)
\(61-10=51⋮b\)
=> b là ước chung của 119 và 51 => b=17
b/
Số dư lớn nhất cho 1 phép chia kém số chia 1 đơn vị
Số dư trong phép chia này là
14-1=13
\(\Rightarrow a=14.5+13=83\)
a) gọi số chia cần tìm là b ( b > 10)
Gọi q1 là thương của phép chia 129 cho b
Vì 129 chia cho b dư 10 nên ta có:129 = b.q1 + 10 ⇒ b.q1 =119 = 119.1 =17.7
Gọi q2 là thương của phép chia 61 chia cho cho b
Do chia 61 cho b dư 10 nên ta có 61 = b.q2 +10⇒ b.q2 = 51 = 1.51 = 17.3
Vì b < 10 và q1 ≠ q2 nên ta dược b = 17
Vậy số chia thỏa mãn bài toán là 17.
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2016, số lớn chia cho số bé được thương là 64 số dư là 1.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 158, số lớn chia cho số bé được thương là 2 số dư là 60.
Tìm số tự nhiên a biết a chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5.
nhieu qua h cho mik da mik moi tra loi