đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít một ankan X thì cần vừa đủ 15,68 lít O2 (đkc). Tìm ctpt
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 20,4gam hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 51,52 lít oxi (đkc). a/ Tính thể tích CO2 (đkc) và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp A gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 36,8gam oxi. a/ Tính khối lượng CO2 và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon đồng đẳng A, B thu được 4,4g CO2 và 2,52 gam nước. a/ Xác định dãy đồng đẳng A, B b/ Tìm CTPT của A, B biết tổng số nguyên tử cacbon của A, B là 5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít hỗn hợp khí X gồm hai hydrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 thu được 0,1mol khí và hơi. Xác định CTPT của hai hydrocacbon. Biết các thể tích khí đo ở đkc.
1. Đốt chảy hoàn toàn m gam hche X cần vừa đủ 5,6 lít O2 ( đktc) thu đc 4,48 lít CO2( đktc) và 3,6 gam nước. Tìm ctpt của X và giá trị m 2. Đốt hoàn toàn 5,8g hche X thu đc 8,96 lít CO2 (đktc) và 99 nước. a/ tìm ctpt của X biết tỉ khối hơi của X so với hidro là 29. b/ tìm ctpt của X?
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít chất x cần dùng vừa đủ 1,008 lít O2 thu dc 2,016 lít hh A gồm CO2 và H2O. dA/H2 =40/3 .Tìm ctpt của x
Gọi x,y lần lượt là số mol CO2 , H2O
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,09\\44x+18y=\dfrac{40}{3}.2.0,09\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
=> \(n_C=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right);n_H=2n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
\(BTKL\Rightarrow m_X=0,96\left(g\right)\)
=>\(M_X=\dfrac{0,96}{0,03}=32\)
\(BTNT\left(O\right):n_{O\left(trongX\right)}=0,03.2+0,06-0,045.2=0,03\left(mol\right)\)
Gọi CT của X : CxHyOz
x : y : z =0,03 : 0,12 : 0,03 = 1:4:1
=> CTĐGN : (CH4O)n
Mà \(M_X=32n=32\)
=> n=1
=> CT của X : CH4O
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít chất x cần dùng vừa đủ 1,008 lít O2 thu dc 2,016 lít hh A gồm CO2 và H2O. dA/H2 =40/3 .Tìm ctpt của x
Đốt cháy hoàn một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon ankan A (CnH2n+2), và anken B (CmH2m) thu đƣợc 15,68 lít
CO2(đkc) và 14,4 g H2O. Biết rằng hỗn hợp X chiếm thể tích 6,72 lít ở đkc. Xác định CTPT của A,B
$n_{CO_2} = 0,7(mol) ; n_{H_2O} = 0,8(mol)$
$n_A = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,8 - 0,7 = 0,1(mol)$
$n_B = \dfrac{6,72}{22,4} - 0,1 = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C :
$n_{CO_2} = 0,1n + 0,2m = 0,7$
Với n = 3 ; m = 2 thỉ thỏa mãn
Với n = 1 ; m = 3 thì thỏa mãn
Vạy A và B có thể là $C_3H_8,C_2H_4$ hoặc $CH_4,C_3H_6$
Đốt cháy hoàn toàn 6g hc có công thức CxxHyO2 cần 4,48 lít O2 (đktc) thu đc 8,8g CO2 và 3,6gH2O. Tìm Ctpt
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_O=6-0.2\cdot12-0.2\cdot2=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(x=\dfrac{0.2}{0.1}=2\)
Số nguyên tử H : \(y=\dfrac{0.2\cdot2}{0.1}=4\)
\(CT:C_2H_4O_2\)
CTTQ của ankan : \(C_nH_{2n+2}\)
\(n_{O_2} = \dfrac{2,24.2}{0,082.(0+273)} = 0,2(mol)\\ C_nH_{2n+2} + \dfrac{3n+1}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n+1)H_2O\\ n_{ankan} = \dfrac{2}{3n+1}n_{O_2} = \dfrac{0,4}{3n+1}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,4}{3n+1}.(14n+2) = 1,76\\ \Rightarrow n = 3\)
Vậy CTPT hai ankan là : \(C_2H_6,C_4H_{10}\)
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este no, đa chức X cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 40,2 gam một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 15,68 lít O2, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Z là ancol no hai chức
B. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2
C. Y là este mạch hở
D. Độ bất bão hòa trong X là 8