tính tổng các phân số a/b biết:
-1/7<a/b<-1/8
Tính tổng các phân số a phần b biết: -1 phần 7 <a phần b<-1 phần8
1,a,tính tổng của các phân số bé hơn 1 có mẫu số là 7.
......................................................................................................................
b,tính:1/1x3+1/2x3+1/3x4+1/4x5+1/5x6
.....................................................................................................................
c,viết phần số 7/8 thành tổng của ba phân số tối giản khác nhau.
...................................................................................................................
2,tính :
a,2 3/5+3/4=.................. b,3 1/3-2 4/5=.......................
=.................. =.......................
c,1 7/8x2 2/5=................ d,2 3/7:2 1/3=......................
=............... =.................
tự làm đi cũng đâu khó lắm đâu:\\
tích nha
1. a) viết tất cả các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 15
b) tìm tích chủa tất cả các phân số đó
2. tính tổng các số
a) 5,1 + 6,4 + 7,7 + 9+ 10,3+11,6+12,9+14,2+15,5+16,8+18,1+19,4+20,7
b) \(\dfrac{5}{7}\) +\(\dfrac{5}{14}\) + \(\dfrac{5}{28}\) +\(\dfrac{5}{56}\) + \(\dfrac{5}{112}\) +\(\dfrac{5}{224}\) +\(\dfrac{5}{448}\) +\(\dfrac{5}{896}\)
3. khi cộng hai số thập phân, một học sinh đã viết nhầm dấu phẩy của một số thập phân sang bên phải một chữ số nên được tổng là 48,2. Tìm hai số đó, biết tổng đúng là 18,95
4. tìm tất cả các số có ba chữ số sao cho số đó chia hết cho cả 2 và 3, chia cho 5 thì dư 3. biết chữ số hàng trăm cả số đó là 4
5. cho hình thang ABCD có đáy cho AB = 5cm, đáy lớn CD = 15cm, chiều cao là 7,5cm
a. tính diện tích hình thang
b. AC và BD cắt nhau tại O. Tính diện tích các hình tam giác AOB; BOC; COD và AOD
Bài 1:
a,Tử số của các phân số thỏa mãn đề bài lần lượt là:
0; 1; 2; 3; 4; 5;....;14
mẫu số của các phân số thỏa mãn đề bài lần lượt là: 15; 14;13;...;1
Các phân số thỏa mãn đề bài lần lượt là:
\(\dfrac{0}{15}\); \(\dfrac{1}{14}\);...; \(\dfrac{14}{1}\)
b, Tích của các phân số thỏa mãn đề bài là:
\(\dfrac{0}{15}\) \(\times\) \(\dfrac{1}{14}\) \(\times\) \(\dfrac{2}{13}\) \(\times\) ... \(\times\) \(\dfrac{14}{1}\)
= 0 \(\times\) \(\dfrac{1}{14}\) \(\times\) \(\dfrac{2}{13}\) \(\times\) ... \(\times\) \(\dfrac{14}{1}\)
= 0
Bài 2:
a, 5,1 + 6,4 + 7,7 + 9 + 10,3 +...+ 19,4 + 20,7
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là: 6,4 - 5,1 = 1,3
Số số hạng của dãy số trên là: (20,7 -5,1) : 1,3 + 1 = 13
A = (20,7 + 5,1)\(\times\)13: 2 = 167,7
b,
B = \(\dfrac{5}{7}\) + \(\dfrac{5}{14}\)+ \(\dfrac{5}{28}\)+ \(\dfrac{5}{56}\)+\(\dfrac{5}{112}\)+\(\dfrac{5}{224}\)+\(\dfrac{5}{448}\)+\(\dfrac{5}{896}\)
B \(\times\) 2 = \(\dfrac{10}{7}\) + \(\dfrac{5}{7}\) + \(\dfrac{5}{14}\)+ \(\dfrac{5}{28}\)+ \(\dfrac{5}{56}\)+\(\dfrac{5}{112}\)+\(\dfrac{5}{224}\)+\(\dfrac{5}{448}\)
B\(\times\)2 - B = \(\dfrac{10}{7}\) - \(\dfrac{5}{896}\)
B = \(\dfrac{1275}{896}\)
Bài 3: Khi viết nhầm dấu phẩy của một số thập phân sang bên phải một chữ số thì số đó tăng lên gấp 10 lần số cũ.
Khi đó tổng mới hơn tổng cũ :
10 - 1 = 9 (số thập phân ban đầu ki chưa nhầm dấu phẩy)
Tổng cũ hơn tổng mới là: 48,2 - 18,95 = 29,25
Số thập phân ban đầu khu chi chưa nhầm dấu phẩy là:
29,25 : 9 = 3,25
Số thập phân còn lại là:
18,95 - 3,25 = 15,7
Đáp số: 3,25 và 15,7
Biết lim x → 8 x + 1 - 2 x - 7 x - 1 - 7 = - a b 7 trong đó a b là phân số tối giản, a và b là các số nguyên dương. Tổng a+b bằng
A. 8
B. 6
C. 4
D. 3
Biết lim x → 8 x + 1 - 2 x - 7 x - 1 - 7 = - a b 7 trong đó a b là phân số tối giản, a và b là các số nguyên dương. Tổng a +b bằng
A. 8
B. 6
C. 4
D. 3
a. Tính tổng các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 7
b. Tính 1/1x2 + 1/2x3 + 1/3x4 + 1/4x5 + 1/5x6
a.1/7 + 2/7 + 3/7 + 4/7 + 5/7 + 6/7 = ( 1/7+6/7) + ( 2/7+5/7) + (3/7+4/7)
= 1 + 1 + 1
= 3
b. = 1/1 - 1/2 + 1/2 - 1/3 + 1/3 - 1/4 + 1/4 - 1/5 + 1/5 - 1/6 ( loại bỏ các p/s giống nhau)
= 1/1 - 1/6
= 5/6
a. Các phân số bé hơn 1 có mẫu số bằng 7 là: \(\frac{1}{7};\frac{2}{7};\frac{3}{7};\frac{4}{7};\frac{5}{7};\frac{6}{7}\)
Ta có : \(\frac{1}{7}+\frac{2}{7}+\frac{3}{7}+\frac{4}{7}+\frac{5}{7}+\frac{6}{7}\)
\(=\frac{1+2+3+4+5+6}{7}=\frac{21}{7}=3\)
b. \(\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+\frac{1}{4.5}+\frac{1}{5.6}\)
\(=\frac{2-1}{1.2}+\frac{3-2}{2.3}+\frac{4-3}{3.4}+\frac{5-4}{4.5}+\frac{6-5}{5.6}\)
\(=\frac{1}{1}-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+\frac{1}{4}-\frac{1}{5}+\frac{1}{5}-\frac{1}{6}\)
\(=\frac{1}{1}-\frac{1}{6}\)
\(=\frac{5}{6}\)
1, Tìm các số x biết:\
a, -x-3/4=18/7
b, (x-4)(x|x|-1/7)=0
c, 2x/3=54/x
d, x/3-1/2=1/1.5
2, Các phân số sau phân số nào là phân số tối giản
n+1/2n+3
2n+3/4n+8
3, a , Viết phân số -7/10 thành tổng 2 phân số có cùng từ =1 màu khác nhau
b, So sánh biết M= a-1/a ; N=b+1/b
1, Tìm các số x biết:\
a, -x-3/4=18/7
-x=18/7+3/4
-x=93/28
x=-93/28
Vậy...
1 phân tử ADN có số Nuclêôtit loại G(Guanin) = 30.2% a) tính tỉ lệ các Nuclêôtit còn lại b) Tính số lượng các loại Nuclêôtit. Biết tổng số Nuclêôtit các loại trong phân tử ADN là 1500Nu Giúp em với ạ
a)Theo đề bài, ta có: %G=%X=30,2%
=>%A=%T=50%-30.2%=19,8%
b)Ta có: G=X=30,2% . 1500=453(nu)
A=T=\(\dfrac{1500}{2}\)-453=297(nu)
Vậy G=X=453 nu
A=T=297 nu
B1:tính tổng :
a, A= 1+2+3+4+......+99+100
b, B=4+7+10+13+......+301
B2:tính tổng của tất cả các số tự nhiên x ,bt x là số có 2 chữ số và 12<x<91
B3:tính tổng của các số tự nhiên a , biết a có 3 chữ số và 119<a<501
a, để tính tổng A = 1 + 2 + 3 + 4 + … + 99 + 100, ta áp dụng công thức tổng của dãy số từ 1 đến n: S = (n * (n + 1)) / 2.
Với n = 100, ta có: A = (100 * (100 + 1)) / 2 = 5050.
b, để tính tổng B = 4 + 7 + 10 + 13 + … + 301, ta nhận thấy các số trong dãy này tạo thành một cấp số cộng với công sai d = 3.
Ta có công thức tổng của cấp số cộng: S = (n/2) * (a + l), trong đó n là số phần tử, a là số đầu tiên, l là số cuối cùng.
Số đầu tiên a = 4, số cuối cùng l = 301, và công sai d = 3.
Số phần tử n = ((l - a) / d) + 1 = ((301 - 4) / 3) + 1 = 100.
Vậy tổng B = (100/2) * (4 + 301) = 50 * 305 = 15250.
B2, để tính tổng của tất cả các số tự nhiên x, biết x là số có 2 chữ số và 12 < x < 91, ta cần tính tổng các số từ 13 đến 90.
Áp dụng công thức tổng của dãy số từ a đến b: S = ((b - a + 1) * (a + b)) / 2.
Với a = 13 và b = 90, ta có: S = ((90 - 13 + 1) * (13 + 90)) / 2 = (78 * 103) / 2 = 4014.
B3, để tính tổng của tất cả các số tự nhiên a, biết a có 3 chữ số và 119 < a < 501, ta cần tính tổng các số từ 120 đến 500.
Áp dụng công thức tổng của dãy số từ a đến b: S = ((b - a + 1) * (a + b)) / 2.
Với a = 120 và b = 500, ta có: S = ((500 - 120 + 1) * (120 + 500)) / 2 = (381 * 620) / 2 = 118260.