các từ miêu tả có tiếng trẻ, già
cho câu văn sau:" mỗi khi kẻ thù xâm lược bờ cõi nc ta nhì dâm ta từ già trẻ, gái trai đều đứng nên dánh giặc" em hãy viét 1 đoạn văn nghị luận có sd yếu tố miêu tả,biểu cảm,tự sự để lm sáng tỏ vấn đề trên
Bài tập 1
Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có những cụm từ: lớn như thổi (miêu tả Gióng), hét lên một tiếng như tiếng sấm (miêu tả tiếng hét của Gióng), phi như bay (miêu tả ngựa của Gióng), loang loáng như chớp giật (miêu tả lưỡi gươm của Gióng), khóc như ri (miêu tả tiếng kêu khóc của quân giặc).
Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ trên và cho biết biện pháp tu từ nào được dùng và chỉ ra tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ đó trong những cụm từ trên.
Bài tập 1
Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có những cụm từ: lớn như thổi (miêu tả Gióng), hét lên một tiếng như tiếng sấm (miêu tả tiếng hét của Gióng), phi như bay (miêu tả ngựa của Gióng), loang loáng như chớp giật (miêu tả lưỡi gươm của Gióng), khóc như ri (miêu tả tiếng kêu khóc của quân giặc).
Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ trên và cho biết biện pháp tu từ nào được dùng và chỉ ra tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ đó trong những cụm từ trên.
Bài tập 1
Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có những cụm từ: lớn như thổi (miêu tả Gióng), hét lên một tiếng như tiếng sấm (miêu tả tiếng hét của Gióng), phi như bay (miêu tả ngựa của Gióng), loang loáng như chớp giật (miêu tả lưỡi gươm của Gióng), khóc như ri (miêu tả tiếng kêu khóc của quân giặc).
Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ trên và cho biết biện pháp tu từ nào được dùng và chỉ ra tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ đó trong những cụm từ trên.
4. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có những cụm từ dùng biện pháp tu từ so sánh như: lớn như thổi (miêu tả Gióng), hét lên một tiếng như tiếng sấm (miêu tả tiếng hét của Gióng), phi như bay (miêu tả ngựa của Gióng), loang loáng như chớp giật (miêu tả lưỡi gươm của Gióng), khóc như ri (miêu tả tiếng kêu khóc của quân giặc). Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ và cho biết tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh trong những cụm từ trên.
- Lớn như thổi: lớn rất nhanh, thay đổi một cách nhanh chóng.
- Hét lên như một tiếng sấm: âm thanh to vang như sấm.
- Phi như bay: Tốc độ nhanh đến chóng mặt, nhanh và xa
- Loang loáng như chớp giật: Bóng nhẵn, phản chiếu ánh sáng như tia chớp
=> Tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh này: Đặc tả Thánh Gióng là một người anh hùng phi thường, khẳng định sức mạnh,, tầm vóc anh hùng.
- Lớn như thổi: lớn rất nhanh, thay đổi một cách nhanh chóng. - Hét lên như một tiếng sấm: âm thanh to vang như sấm. - Phi như bay: Tốc độ nhanh đến chóng mặt, nhanh và xa => Tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh này: Đặc tả Thánh Gióng là một người anh hùng phi thường, khẳng định sức mạnh,, tầm vóc anh hùng.
Sao đợt trước mình nhắn tin gửi lời mời kết bạn cho cậu mà sao cậu lại ko trả lời?Cậu làm mình thấy thất vọng về cậu lắm đó cậu có biết ko?
Thi tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ ấy
Em có thể tìm và đặt câu như sau:
- Thấy mình sai, Hòa không cãi nữa mà cười hì hì.
- Chúng nó không biết có chuyện gì vui mà cười khúc khích với nhau mãi.
- Nó cười sằng sặc coi thật ghê tởm.
- Con gái mà cười hơ hơ như thế trông thật vô duyên.
Thi tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ ấy
Em có thể tìm và đặt câu như sau:
- Thấy mình sai, Hòa không cãi nữa mà cười hì hì.
- Chúng nó không biết có chuyện gì vui mà cười khúc khích với nhau mãi.
- Nó cười sằng sặc coi thật ghê tởm.
- Con gái mà cười hơ hơ như thế trông thật vô duyên.
Những từ miêu tả dáng đi của một cụ già.
chầm chậm và khệnh khạng nha bạn
TL:
Những từ miêu tả dáng đi :chậm chạp, khệnh khạng
HT
lum khum nữa nha
Tìm ba từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó
M : cười khanh khách => Em bé thích chí, cười khanh khách,
cười rúc rích => Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm.
Từ miêu tả tiếng cười | Đặt câu |
.................. | ....................... |
.................. | .................. |
.................. | .................. |
Từ miêu tả tiếng cười | Đặt câu |
Ha hả | Nam cười ha hả đầy vẻ khoái chí. |
Hì hì | Cu cậu gãi đầu hì hì, vẻ xoa dịu. |
Khanh khách | Chúng em vừa chơi kéo co vừa cười khanh khách. |
Sằng sặc | Bế Mina lên, nhúi đầu vào cổ bé, bé cười lên sằng sặc. |
Khúc khích | Mấy bạn gái ngồi tâm sự với nhau dưới tán bàng, không biết có gì vui mà thỉnh thoảng lại nghe thấy những tiếng cười khúc khích. |
Sặc sụa | Coi phim hoạt hình Tom và Jerry, bé Trinh ôm bụng cười sặc sụa. |
Gạch bỏ 1 từ không thuộc nhóm nghĩa trong mỗi dãy sau
-Những từ láy miêu tả tiếng mưa: tí tách,lộp độp,lép nhép,ào ào,rào rào
-Những từ láy miêu tả tiếng chim: thánh thót,líu lo,lách tách,tíu tít,ríu rít
-Những từ láy miêu tả tiếng gió thổi: rì rào,ì oạp,ào ào,vi vu,xào xạc
-Những từ láy miêu tả tiếng sáo:vi vu,réo rắt,du dương,dìu dặt,véo von
-Những từ láy miêu tả tiếng súng:đèn đẹt,đì đùng,đùng đoàng,đoàng đoàng,đùng đùng
-Lép nhép
-Lách tách
-Ì oạp
-Véo von
-Đèn đẹt
Chúc bạn học tốt nha !