Hãy nhận xét hàm lượng đường trong các giống củ cải đường nhị bội (2n) và đa bội (3n, 4n) trong Hình 10.11
Cho biết tế bào lưỡng bội của củ cải 2n=18. Hãy tính số lượng NST trong các thể sau: a, Thể 1 nhiễm b, thể 3 nhiễm c, Thể tạm bội d, thể tứ bội
a. Thể 1 nhiễm: 2n-1 = 18 - 1 = 17
b. Thể 3 nhiễm: 2n+1 = 18 + 1 = 19
c. Thể tam bội: 3n = 27
d. Thể tứ bội: 4n = 36
1 củ cải bắp có 2n=18 xác định số nst trong tế bào ở thể tam bội,tứ bội,ngũ bội
2 a nêu các truwowng hợp để tạo ra thể tam bội khi cho qua 2n*4n
b 2n*2n
Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?
(1) Tạo các cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lý hạt với cônsixin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội này với nhau.
(2) Nuôi cấy hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho các cây này giao phấn với nhau.
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônsixin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm thành cây.
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5-brôm uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3).
Cho các phép lai sau:
(1) 4n × 4n → 4n.
(2) 4n × 2n → 3n.
(3) 2n × 2n → 4n.
(4) 3n × 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
A. 3.
B. 4
C. 2.
D. 1.
Đáp án C
Đa bội hóa là hiện tượng cơ thể có bộ NST được tăng lên do xảy ra đột biến đa bội trong quá trình giảm phân tạo giao tử hoặc quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Trong 4 phép lai trên thì chỉ có phép lai 3 và phép lai 4 gắn liền với quá trình đa bội hóa.
Phép lai 1 và phép lai 2 là những phép lai mà cơ thể con được sinh ra do sự kết hợp giữa các giao tử bình thường của cơ thể bố mẹ
Loài thứ nhất có bộ NST 2n = 10; loài 2 có bộ NST 2n = 14. Sau quá trình lai xa và đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Số lượng NST trong thể song nhị bội này là:
A. 28.
B. 12.
C. 17.
D. 24.
Đáp án D
Song nhị bội là cơ thể mang bộ NST 2n của cả 2 loài.
Số lượng NST trong thể song nhị bội này là: 2n (loài 1) + 2n (loài 2) = 24
Cho các phép lai sau:
(1) 4n x 4n → 4n. (2) 4n x 2n → 3n. (3) 2n x 2n → 4n. (4) 3n x 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án C
(1) 4n x 4n → 4n → 4n cho giao tử bình thường 2n, giao tử 2n kết hợp với nhau tạo hợp tử 4n → không có hiện tượng đa bội
(2) 4n x 2n → 3n → 4n cho giao tử bình thường 2n, 2n cho giao tử bình thường n, kết hợp giữa giao tử 2n và n tạo hợp tử 3n → không có hiện tượng đa bội
(3) 2n x 2n → 4n → 2n cho giao tử n, giao tử n kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 2n, đa bội hóa 2n tạo hợp tử 4n → có hiện tượng đa bội hóa xảy ra.
(4) 3n x 3n → 6n → tương tự thì phép lai này cũng xảy ra đa bội hóa
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn
Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aaBBMn
B. aaBMMnn.
C. aBMn
D. aaBBMMnn
Đáp án D
Phép lai: aaBB × MMnn
aB Mn
→Con lai aBMn → đa bội hóa : aaBBMMnn (thể song nhị bội)
Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aaBBMn
B. aaBMMnn
C. aBMn
D. aaBBMMnn
Đáp án D
Phép lai: aaBB × MMnn
aB Mn
→Con lai aBMn → đa bội hóa : aaBBMMnn (thể song nhị bội)
Có bao nhiêuphép lai trong số những phép lai dưới đây gắn liền với quá trình đa bội hóa?
(1) 4n x 4n → 4n. (2). 4n x 2n → 3n. (3). 2n x 2n → 4n. (4). 3n x 3n → 6n.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B
Đa bội hóa là hiện tượng cơ thể có bộ NST được tăng lên do xảy ra đột biến đa bội trong quá trình giảm phân tạo giao tử hoặc quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Trong 4 phép lai trên thì chỉ có phép lai 3 và phép lai 4 gắn liền với quá trình đa bội hóa.
Phép lai 1 và phép lai 2 là những phép lai mà cơ thể con được sinh ra do sự kết hợp giữa các giao tử bình thường của cơ thể bố mẹ
Giả thuyết cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen AABB với cây cải bắp có kiểu gen DDee thu được F1, đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. AaBbDDee
B. ABDDee
C. AABBDDee
D. AABBDe