Hãy xác định chất phản ứng và chất sản phẩm bằng cách ghi phương trình chữ của các phản ứng sau: a) Tinh bột lên men thành rượu, khí cacbon đioxit và nước b) Điện phân nước thu được khí hiđro và khí oxi.
2. Viết phương trình chữ và các xách định chất phản ứng, chất sản phẩm trong phản ứng nào sau đây:
a. đốt cháy than (cacbon) trong không khí thu được khí cacbonic.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
b. Cho một mẫu kim loại kali vào nước , kali tan trong nước tạo thành dung dịch Kali hiđroxit và khí hiđro.
\(C+O_2->CO_2\)
chất pư là cacbon và oxi
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
chất pư gồm kali và nước
Nước vôi ( có chất canxi hidroxit) được quyét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn ( chất rắn là canxi cacbonat). Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
Canxi hidroxit + khí cacbon dioxit → canxi cacbonat + nước.
Câu 31. Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.
(a) Cồn cháy trong không khí (tác dụng với oxygen) tạo thành nước và khí carbon dioxide.
(b) Hòa tan bột copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid không màu thu được dung dịch copper (II) chloride có màu xanh. Biết rằng sản phẩm của phản ứng còn có nước.
(c) Thả mảnh nhôm (aluminium) vào dung dịch sulfuric acid thu được dung dịch aluminium sulfate và thấy có sủi bọt khí (hydrogen).
(d) Nhỏ vài giọt barium chloride vào dung dịch sulfuric acid thấy xuất hiện chất kết tủa màu trắng (barium sulfate). Biết rằng sản phẩm của phản ứng còn có hydrochloric acid.
`#3107.101107`
Dấu hiệu:
(a): Có sự tỏa nhiệt, ánh sáng
(b): Có sự thay đổi về màu sắc
(c): Có sự tạo thành chất khí (sủi bọt khí)
(d): Tạo ra chất kết tủa (các chất không tan)
__________
(a):
PT chữ: Ethanol + Oxygen \(\underrightarrow{\text{ }\text{ }\text{ t}^0\text{ }\text{ }\text{ }}\) Carbon dioxide + Nước
Chất tham gia (chất pứ): Ethanol, Oxygen
Chất sản phẩm: Carbon dioxide, nước
(b):
PT chữ: Copper (II) Oxide + Hydrochloric acid \(\longrightarrow\) Copper (II) chloride + Nước
Chất tham gia: Copper (II) Oxide, hydrochloric acid
Chất sản phẩm: Copper (II) chloride, nước
(c):
PT chữ: Aluminium + Sulfuric acid \(\longrightarrow\) Aluminium sulfate + Hydrogen
Chất tham gia: Aluminium, sulfuric acid
Chất sản phẩm: Aluminium sulfate, hydrogen
(d):
PT chữ: Barium chloride + sulfuric acid \(\longrightarrow\) Barium sulfate + hydrochloric acid
Chất tham gia: Barium chloride, sulfuric acid
Chất sản phẩm: Barium sulfate, hydrochloric acid.
Câu 5: (5,0 điểm)Thực vật tạo ra một phản ứng hóa học gọi là quang hợp nhằm chuyển cacbon đioxit CO2 và nước thành chất dinh dưỡng glucozơ C6H12O6 và khí oxi. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng quang hợp. b) Hãy xác định chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong phản ứng trên. c) Vì sao nói rừng là lá phổi xanh của Trái đất? d) Giả sử có 132 gam cacbon đioxit và 54 gam nước tham gia phản ứng quang hợp thì thu được 90 gam glucozơ và x lít khí oxi (đo ở đktc). Hãy xác định giá trị của x. e) Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? f) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố cacbon tạo nên glucozow
\(a,PTHH:6CO_2+H_2O\rightarrow6O_2+C_6H_{12}O_6\)
\(b,đơn.chất:O_2\\ hợp.chất:CO_2;H_2O;C_6H_{12}O_6\)
\(Áp.dụng.đlbtkl,ta.có:\\ m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_{C_6H_{12}O_6}+m_{O_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_6H_{12}O_6}=132+54-90=96\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=6.22,4=134,4\left(l\right)\Rightarrow x=134,4\left(l\right)\)
\(e,d_{\dfrac{O_2}{kk}}=\dfrac{32}{29}=1,1034\left(nặng.hơn.kk\right)\)
\(f,M_{C_6H_{12}O_6}=12.6+12+16.6=180\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%C=\dfrac{m_C}{M_{C_6H_{12}O_6}}=\dfrac{72}{180}=40\%\)
\(\%H=\dfrac{m_H}{M_{C_6H_{12}O_6}}=\dfrac{12}{180}=6,66\%\)
\(\%O=100\%-\%C-\%H=100\%-40\%-6,66\%=53,34\%\)
Hiện nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí amoniac?
Phương trình điều chế hiđro
CH4 + 2H2O -to, xt→ CO2 + 4H2
Phương trình loại khí oxi:
CH4 + 2O2 -to→ CO2 + 2H2O
Phương trình tống hợp amoniac:
N2 + 3H2 -450-500o, Fe, 200-300atm→ 2NH3
GHI LẠI PHƯƠNG TRÌNH CHỮ CHO CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC SAU:
1)khí cacbon tác dụng với nước khi có mặt chất diệp lục và ánh sáng tạo ra tinh bột và khí oxi
2)Đốt bột sắt trong bình chứa khí clo thu được muối sắt (III) clorua có màu nâu đỏ
(giúp mình với mình đang cần gấp)
1) \(6H_2O+6CO_2\rightarrow C_6H_{12}O_6+6O_2\)
2) \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
: Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi sau:
a) Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước.
b) Đốt bột nhôm trong không khí, tạo thành nhôm oxit.
c) Điện phân nước, thu được khí hiđro và oxi.
d) Đá vôi bị phân huỷ thành vôi sống và khí cacbonic.
e) Khi đốt phốt pho, chất này hoá hợp với oxi tạo thành chất rắn gọi là anhiđrit photphoric.
f) Ở nhiệt độ cao khí hiđrô hoá hợp với khí oxi sinh ra nước.
1. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra và xác định chất phản ứng, sản phẩm của
các phản ứng sau:
a. Đốt cháy cây nến bằng parafin tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
b. Khí nito tác dụng với khí hidro tạo thành amoniac
c. Khi đun quá lửa, mỡ bị cháy khét tạo thành cacbon và hơi nước.
d. Nung đá vôi chứa canxi cacbonat tạo thành vôi sống (canxi oxit) và nước
e. Đốt cháy xăng chứa octan tạo thành khí cacbonic và hơi nước
a) Nến +Oxi\(\rightarrow\)Khí cacbonic+Hơi nước
b) Khí nito+Khí hidro\(\rightarrow\)Amoniac
c) Mỡ\(\underrightarrow{t^o}\) cacbon + Hơi nước
d) Canxi cacbonat\(\underrightarrow{t^o}\) Vôi sống+ Nước
e) Octan\(\underrightarrow{t^o}\) Khí cacbonic + Hơi nước
1. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra và xác định chất phản ứng, sản phẩm của
các phản ứng sau:
a. Đốt cháy cây nến bằng parafin tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
b. Khí nito tác dụng với khí hidro tạo thành amoniac
c. Khi đun quá lửa, mỡ bị cháy khét tạo thành cacbon và hơi nước.
d. Nung đá vôi chứa canxi cacbonat tạo thành vôi sống (canxi oxit) và nước
e. Đốt cháy xăng chứa octan tạo thành khí cacbonic và hơi nước
7
f. Sắt bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxi tác dụng tạo thành gỉ chứa sắt (III)
oxit
g. Kẽm tác dụng với axit clohidric sinh ra kẽm clorua và khí hidro
h. Tầng ozon ở phía cực nam bị thủng do phản ứng quang hóa. Phản ứng này xảy ra khi
ozon bị phân hủy thành oxi
giúp mik vs các bạn ơi, cảm ơn các bạn trước nha! moa moa!
1. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra và xác định chất phản ứng, sản phẩm của
các phản ứng sau:
a. Đốt cháy cây nến bằng parafin tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
b. Khí nito tác dụng với khí hidro tạo thành amoniac
c. Khi đun quá lửa, mỡ bị cháy khét tạo thành cacbon và hơi nước.
d. Nung đá vôi chứa canxi cacbonat tạo thành vôi sống (canxi oxit) và nước
e. Đốt cháy xăng chứa octan tạo thành khí cacbonic và hơi nước