Hòa tan 9,6 gam Cu vào dd HNO3 đặc, thu được V lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V
Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 8,21 lít
B. 6,72 lít
C. 3,36 lít.
D. 3,73 lít.
Đáp án B
Sơ đồ phản ứng
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy : Chất khử là Fe, Cu; chất oxi hóa là O và N + 5 trong HNO3. Theo bảo toàn electron, bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và giả thiết, ta có
Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là
A. 8,21 lít
B. 6,72 lít
C. 3,36 lít
D. 3,73 lít
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 3,36 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng, due thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là:
A.33,6.
B. 11,2.
C. 44,8.
D. 22,4.
Cho 1,92 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,12
B. 1,344
C. 0,672
D. 1,792
Cho 1,92 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 1,344.
C. 0,672.
D. 1,792.
Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Đáp án C
Phương pháp: Để thu được thể tích khí NO2 nhỏ nhất thì sau phản ứng tạo Fe 2 +
Bảo toàn electron: n NO 2 = 2 n Fe
Hướng dẫn giải:
n Fe = 0 , 1 mol
Để thu được thể tích khí NO 2 nhỏ nhất thì sau phản ứng tạo Fe 2 +
hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch HNO3 Đặc, nóng thu được V lít khí NO2(sản phẩm khử duy nhất, dktc) tính V
\(PTHH:Fe+6HNO_{3\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3NO_2\uparrow+3H_2O\\ n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NO_2}=3n_{Fe}=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NO_2\left(đktc\right)}=0,75\cdot22,4=16,8\left(l\right)\)
Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3: đặc dư thì thu được 10.08 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất nhất (dkte). Giá trị của m là
\(n_{NO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
BTe: \(3n_{Al}=n_{NO_2}\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,15mol\) \(\Rightarrow m_{Al}=0,15\cdot27=4,05\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Ag bằng dung dịch HNO3, thu được V lít NO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 0,10
Đáp án : B
Bảo toàn e : nAg = nNO2 = 0,1 mol
=> VNO2 = 2,24 lit
Cho m gam Cu tan hết trong dd HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc) duy nhất. Giá trị của V là ?
\(n_{NO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{1}{2}n_{NO_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4(g)\)