Cho 2 cây khác nhau lai đc f1 có tỉ lệ như sau: 32 hoa đỏ và 100 hoa trắng em hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên
giúp em với ạ
Khi lai hai cây hoa thuần chủng được F1 đều là hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, F2 có tỉ lệ sau: 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. A. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. B. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
P thuần chủng
F1: 100% hoa kép, đỏ
Xét tính trạng hình dạng hoa
F2 \(\dfrac{Kép}{Đơn}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Kép THT so với đơn
Quy ước : A : kép; a : đơn
=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu hoa
F2\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng
Quy ước : B: đỏ; b: trắng
=> Bb x Bb
(3 : 1)(3:1) = 9 : 3 : 3 :1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> Hai tính trạng hình dạng và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập
F1 dị hợp tử 2 cặp gen => Pt/c tương phản về từng cặp tính trạng
TH1: P : AABB (kép, đỏ) x aabb ( đơn, trắng )
G AB ab
F1: AaBb(100% kép, đỏ)
TH2: P : AAbb (kép, trắng) x aaBB ( đơn ,đỏ)
G Ab aB
F1: AaBb (100%kép,đỏ)
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 kép, đỏ: 3 kép, trắng : 3 đơn, đỏ: 1 đơn, trắng
b) F1 lai ptich: AaBb x aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb: 1aabb
TLKH : 1 kép, đỏ: 1 kép, trắng : 1 đơn ,đỏ : 1đơn, trắng
Xét tỉ lệ kiểu hình F2:9 kép,đỏ: 3 kép,trắng: 3 đơn,đỏ:1đơn,trắng
Xét tính màu sắc hoa:\(\dfrac{hoa.đỏ}{hoa.trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
=> đỏ THT so với trắng
Xét tính trạng hình dạng hoa: \(\dfrac{Hoa.đơn}{Hoa.kép}=\dfrac{3+1}{9+3}=\dfrac{1}{3}\)
=> kép THT so với đơn
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
B kép. b đơn
Xét tỉ lệ F2: 9 kép, đỏ:3 kép, trắng:3 đơn,đỏ:1 đơn,trắng~9:3:3:1
=> tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menden
=> F1 dị hợp => kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp hai cặp giao tử=> P thuần chủng
=> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb
TH1: P AABB( đỏ, kép) x aabb( trắng, đơn)
Gp AB ab
F1 AaBb(100% đỏ,kép)
F1xF1 AaBb( đỏ,kép) x AaBb( đỏ,kép)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn
TH2: P aaBB( trắng, kép) x AAbb( đỏ,đơn)
Gp aB Ab
F1 AaBb( 100% đỏ,kép)
F1xF1 AaBb( đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn
b) kiểu gen F1: AaBb
F1: AaBb( đỏ,kép) x aabb( trắng,đơn)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 1 đỏ,kép:1 đỏ,đơn:1 trắng,kép:1 trắng đơn
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép đỏ, F1 tiếp tục thụ phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ 3 cây hoa kép, đỏ : 1 cây hoa đơn, trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P→F2
Vì F1 đồng tính => hoa kép, đỏ là tt trội .
Quy ước :
Kép :A Đỏ :B
Đơn: a Trắng : b
Xét sự phân li của tt hình dạng hoa :
Kép/ đơn = 3/1 => F1: Aa x Aa (1)
Xét sự phân li của tt màu sắc hoa :
Đỏ/trắng = 3/1 => F1 : Bb x Bb (2)
Nếu P phân li theo QLPL độc lập thì F1 tự thụ phấn sẽ được F2 có tỉ lệ là : 9:3:3:1 => trái đề bài .
=> Phép lai tuân theo di truyền liên kết
Tìm KG :
Từ (1) và (2) => F1 có KG là : AB//ab
=> P có KG thuần chủng là : AB//AB x ab//ab
Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì đc F1 đều là hoa kép , đỏ . F1 tiếp tục thụ phấn với nhau , ở F2 có tỉ lệ sau :
9 cây hoa kép , đỏ : 3 hoa kép trắng : 3 hoa đơn , đỏ : 1 hoa đơn trắng
Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Kết quả ở F2 đều có tỉ lệ phân li của từng loại tính trạng là :
\(\dfrac{hoakep}{hoadon}\text{=}\dfrac{3}{1}\)
\(\dfrac{hoado}{hoatrang}\text{=}\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\) P thuần chủng nên mỗi tính trạng này đều bị chi phối bởi quy luật phân li của Menđen . Vì vậy , hoa kép , đỏ là những tính trạng trội , còn những tính trạng như: hoa đơn , trắng là những tính trạng lặn.
Tỉ lệ hoa đỏ là 3/4 , còn tỉ lệ hoa trắng là 1/4 . Tương tự , tỉ lệ hoa kép là 3/4 , còn lệ hoa đơn là 1/4 .
Vậy theo quy ước : gen A - hoa kép , gen a - hoa đơn , gen B - hoa đỏ , gen b- hoa trắng
Tỉ lệ mỗi kiểu hình bởi F2 = tích tỉ lệ các tính trạng tổ hợp thành nó . Cụ thể như :
9/16 kép, đỏ = 3/4 kép . 3/4 đỏ
3/16 kép , trắng = 3/4 kép . 1/4 trắng
3/16 đơn , đỏ = 1/4 đơn . 3/4 đỏ
1/16 đơn , trắng = 1/4 đơn . 1/4 trắng
Như vậy các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau .
Từ đó ta có sơ đồ lai là :
P : Hoa kép , đỏ . Hoa đơn , trắng
AABB aabb
Hoặc : P Hoa kép , trắng . Hoa đơn , đỏ
AAbb aaBB
Cả 2 trường hợp trên đều cho F1 : AaBb hoa kép ,đỏ
F1 . F1 : AaBb . AaBb
GF1 : AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab
F2 : 1AABB : 2AABb : 1AAbb
2AaBB : 4AaBb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Kiểu gen : 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
Kiểu hình : 9 hoa kép , đỏ : 3 hoa kép , trắng : 3 hoa đơn , đỏ : 1 hoa đơn , trắng .
Khó quá với cả dài nữa bạn mới mình mới làm xong!
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép đỏ, F1 tiếp tục thụ phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ 3 cây hoa kép, đỏ : 1 cây hoa đơn, trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P\(\rightarrow\)F2
khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều màu đỏ cho các cây F1 tự thụ phấn với nhau ở F2 thu được tỉ lệ : 103 Hoa Đỏ : 31 hoa trắng
a. biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2
ở đậu hà lan, hoa đỏ trôi hoàn toàn so với hoa trắng. cho cây hoa đỏ ngắn thuần chủng lai với cây hoa trắng, thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Vẽ sơ đồ lai?
Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng à 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2.
- Quy ước gen:
A: quy định hoa đỏ
a: quy định hoa trắng
- Theo giả thiết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 315 (đỏ) : 245 (trắng) ~ 9 : 7. F1 có 16 tổ hợp gen = 4 × 4 và như vậy cơ thể F1 phải là dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ F2 là 9 : 7 # 9 : 3 : 3 : 1 nên tính trạng màu hoa do 2 cặp gen quy định và tác động theo kiểu tương tác bổ sung.
- Sơ đồ lai:
Kiểu gen: 9A – B–: 3A – bb : 3aaB – :1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ : 7 trắng
Viết và biện luận sơ đồ lai ví dụ sau: ở cây đậu hà Lan cho hoa đỏ cánh dài lai với hoa trắng cánh tròn thu được F1 toàn hoa đỏ cho F1 tự thụ phấn thu được các cây F2 ; 903cây hoa đỏ dài,305 cây hoa đỏ tròn,288 cây hoa trắng dài,150 cây hoa trắng tròn
ở cây Dạ Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hơn so với hoa trắng, trong 1 phép lai phân tích giữa 2 cây, người ta thu được 1/2 cây hoa đỏ và 1/2 cây hoa trắng. Em hãy biện luận sơ đồ lai trên
- Thu được $1/2$ cây hoa đỏ và $1/2$ cây hoa trắng \(\rightarrow\) Tỉ lệ \(1:1\) \(\rightarrow\) \(P:\) dị hợp \(\times\) đồng hợp lặn.
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(Gp:A,a\) \(a\)
\(F_1:Aa;aa\)
Cho bố mẹ là cây hoa đỏ và cây hoa trắng lai với nhau. Thế hệ con thu được 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn với nhau tạo ra F2 gồm 25% cây hoa đỏ,75% cây hoa trắng. Hãy viết sơ đồ lai trên
F1 100% đỏ --> đỏ trội; cây đỏ thuần chủng
Quy ước: A: đỏ; a: trắng
Cây hoa đỏ: AA
Cây hoa trắng: aa
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G(P): A a
F1: Aa (100% đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
G(F1): A, a A, a
F2: 1AA:2Aa:1aa
3 đỏ:1 trắng