Câu 44. Cho mạch điện có sơ đồ như (hình 1). Biết R1 = 10Ω; R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 12V.
Hãy tính: a) Điện trở của đoạn mạch AB. b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c) Số chỉ của Ampe kế và Vôn kế.
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
Câu 2
a) cường độ dòng điện của đoạn mạch \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
ta có: I1=I2= I=1,2 A
Điện trở tương đương của dòng điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Hiệu điện thế cả mạch điện là:
U = I. Rtd= 1,2.30=36(V)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V. Tính cường độ dòng điện I 1 chạy qua R 1
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 SBT, trong đó R 1 = 15Ω, R 2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R 1 = 5Ω , R 2 = 10Ω, ampe kế A 1 chỉ 0,6A. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Điện trở tương đương của mạch điện:
Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10Ω; R2 = Rx = 4Ω; R3 = R4 = 12; Ra = 1Ω.
Vẽ lại sơ đồ mạch giúp em ạ, em cảm ơn
Sơ đồ mạch: R1 nt {[R2 nt (R3 // R4)] // (Ra nt Rx)}
\(R_{34}=\dfrac{R_3\cdot R_4}{R_3+R_4}=\dfrac{12\cdot12}{12+12}=6\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{234}=R_2+R_{34}=4+6=10\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{ax}=R_a+R_x=1+4=5\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{234ax}=\dfrac{R_{234}\cdot R_{ax}}{R_{234}+R_{ax}}=\dfrac{10\cdot5}{10+5}=\dfrac{10}{3}\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{234ax}=10+\dfrac{10}{3}=\dfrac{40}{3}\left(\text{Ω}\right)\)
Cho mạch điện có sơ đồ cách mắc như hình vẽ 4.
Biết: R1 = 6,5Ω; R2 = 6Ω; R3 = 12Ω; R4 = 10Ω;
R5 = 30Ω. Ampe kế chỉ 2A. Tính:
a/ Hiệu điện thế ở 2 cực của nguồn điện.
.
THAM KHẢO:
+ Ta thấy hai điểm B và C nối với nhau bằng dây dẫn điện có điện trở không đáng kể. Do đó, ta chập hai điểm này với nhau. Khi đó đoạn mạch AC và CD mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với điện trở R1 mắc vào nguồn điện
+ Lúc này mạch điện mắc như sau:
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch AC là:
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\Omega\)
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch CD là:
\(R_{45}=\dfrac{R_4R_5}{R_4+R_5}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
+ Điện trở toàn mạch là:
+ Vì:
+ Nên hiệu điện thế ở hai cực của nguồn điện là:
a/
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}+\dfrac{R_4R_5}{R_4+R_5}\\ =6,5+\dfrac{6.12}{6+12}+\dfrac{10.30}{10+30}\\ =18\Omega\)
Vì \(R_1ntR_{23}ntR_{45}\)
\(I=I_1=I_{23}=I_{45}=2A\)
\(U=I.R_{tđ}=2.18=36V\)
b/
\(U_1=I.R_1=2.6,5=13V\)
\(U_{23}=I_{23}.R_{23}=2\cdot\dfrac{6.12}{6+12}=8V\)
\(U_{45}=U-U_1-U_{23}=36-13-8=15V\)
Vì \(R_2//R_3;R_4//R_5\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=8V;U_{45}=U_4=U_5=15V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{8}{6}=\dfrac{4}{3}A\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}A\\ I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{15}{10}=1,5A\\ I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{15}{30}=0,5A\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R 1 = 5Ω , R 2 = 10Ω, ampe kế A 1 chỉ 0,6A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
Do hai điện trở mắc song song với nhau nên hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa mỗi đầu đoạn mạch rẽ:
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:
U A B = U 1 = I 1 . R 1 = 0,6 . 5 = 3V.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R 1 = 15 Ω , R 2 = 10 Ω . Ampe kế A1 chỉ 0,5A
Số chỉ của vôn kế là
A. 7,5V
B. 5V
C. 12,5V
D. 3V
+ Vì hai điện trở R1 và R2 mắc song song nên U = U1 = U2
+ Vậy số chỉ của vôn kế là
U = U1 = I1R1 = 0,5.15 = 7,5V
Đáp án: A
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V. Giữ nguyên I 1 = 12V, thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 , khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị I 2 = I 1 /2 . Tính điện trở R 2 .
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 SBT, trong đó R 1 = 15Ω, R 2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V. Tính số chỉ của các ampe kế.
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Vì R 1 mắc song song với R 2 nên U 1 = U 2 = U V = 12V
→ I 1 = U 1 / R 1 = 12/15 = 0,8A.
I 2 = U 2 / R 2 = 12/10 = 1,2A.
Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8A, ampe kế 2 chỉ 1,2A.