Cho 1 đoạn gen có trình tự 1 mạch như sau 5’ AAT GXG TAG XAT CXA 3’
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 acid amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã (phiên mã) trên gen?
A. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (2) à (1)
B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (1) à (2)
C. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (2) à (1)
D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (1) à (2)
Đáp án C
Giả thuyết: Gen đã cho 2 mạch nhưng không biết chiều
↓ phiên mã
mARN
↓ dịch mã
Polipeptit: giả thuyết cho 5 acid amin
à gen này có mạch gốc từ bộ ba mở đầu (TAX) à bộ ba kết thúc (ATT hay AXT hay ATX) là 7 bộ ba (trừ bộ ba mở đầu và kết thúc)
Vậy chỉ có mạch 1 (chiều từ 2 à 1):TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) ß
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 acid amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã (phiên mã) trên gen?
A. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (2) à (1)
B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (1) à (2)
C. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (2) à (1)
D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (1) à (2)
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 acid amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã (phiên mã) trên gen?
A. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (2) → (1)
B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (1) → (2)
C. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (2) → (1)
D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (1) → (2)
Đáp án C
Giả thuyết: Gen đã cho 2 mạch nhưng không biết chiều
↓phiên mã
mARN
↓dịch mã
Polipeptit: giả thiết cho 5 acid amin
→ gen này có mạch gốc từ bộ ba mở đầu (TAX) → bộ ba kết thúc (ATT hay AXT hay ATX) là 7 bộ ba (trừ bộ ba mở đầu và kết thúc)
Vậy chỉ có mạch 1 (chiều từ 2 →1): TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) ←
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleoxit như sau:
Mạch I: (1)TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1)ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi poplipeptit cần 5 axit amin.
Hãy cho biết mạch nào được dung làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
A. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) → (1).
B. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) → (2).
C. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) → (1).
D. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) → (2).
Chọn B
Polipeptit có 5 acid amin
Trong dịch mã, mARN cần có mã mở đầu là 5’… AUG – 4 bộ ba – mã kết thúc UAG ( hoặc UGA hoặc UAA) ... 3’
Vậy mạch ADN cần có bộ ba nucleotit là 3’…TAX – 4 bộ ba – ATX ( hoặc AXT hoặc ATT ) … 5’
Đó là mạch I: (1)TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Chiều sao mã từ (1) – (2)
Câu 19. Có một đoạn cấu trúc của gen có trình tự các nuclêôtit là
Mạch 1: 3’TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5’
Mạch 2: 5’ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3’ Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 1 lần và dịch mã 1 lần có 10 riboxom trượt qua tạo ra đoạn protein. Mỗi đoạn protein do đoạn gen trên tạo ra có 3 axit amin.
Có mấy phát biểu sau đây là đúng
I. Mạch gốc của gen là mạch 1.
II. Có 1 đoạn phân tử mARN được tạo ra từ đoạn gen trên có chiều dài 6,12 nm.
III. Có 10 đoạn phân tử protein được tạo ra.
IV. Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp các đoạn protein trên là 30.
A.1
B.2
C. 3
D. 4
Câu 1: Cho mạch gốc của AND có trình tự như sau:
3’…TAT GXG XAT AAA GGG XXG …5’
a. Xác định trình tự nu trên mạch bổ sung và mARN?
b. Xác định số lượng axit amin tạo ra từ mạch trên?
c. Số lượng axit amin thay đổi như thế nào khi ĐB làm mất 1 nucleotit ở vị trí số 4 trên mạch gốc?
Câu 2: Biết 1 mạch ADN có trình tự như sau:
3’…ATG XGA TTT GXT TXA GGX TAT TGA…?
a. Xác định: Tổng số nucleotit của ADN, số nucleotit mỗi loại?
b. Xác định trình tự nuclotit trên mạch gốc, trên mARN?
c. Cho rằng đột biến thay thế nuceotit xảy ra trong AND làm cho nu thứ 7 của Marn được thay bằng U. Xác định số axit amin được tạo ra từ mạch nói trên?
Câu 3: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 24 NST. Loài trên đột biến tứ bội và hình thành thể tứ bội. Tính số lượng NST có trong tế bào của thể tứ bội được hình thành từ loài thực vật trên?
Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của thể một ở một loài thực vật, người ta đếm được 43 nhiễm sắc thể.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Có bao nhiêu trường hợp thể 1 có thể xảy ra? Thể 3 có thể xảy ra?
c. Có bao nhiêu NST ở thể tam bội, tứ bội của loài nói trên
Câu 5: Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội alf trội hoàn toàn.
a. Kiểu gen AaBbDDEe cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử đó.
b. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại hình chỉ có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 6: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và em trai bị bệnh.
a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh?
b. Xác xuất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là trai bình thường?
ai giúp mình với
Câu 1: a. Mạch bổ sung: 5’… ATA XGX GTA TTT XXX GGX …3’.
mARN: 5’… AUA XGX GUA UUU XXX GGX …3’.
b. mARN có 6 mã bộ ba, không chứa mã kết thúc, tạo ra 6 axit amin.
c. Gen đột biến mất một nuclêôtit ở vị trí số 4 trên mạch gốc mã hóa 5 axit amin.
Câu 2: a. Tổng số nucleotit của ADN là 48; số nucleotit mỗi loại: A = T = 14 nu, G = X = 10 nu.
b. Trình tự nuclêôtit trên:
Mạch gốc: 3’… TXA ATA GXX TGA AGX AAA TXG XAT …5’.
mARN: 5’… AGU UAU XGG AXU UXG UUU AGX GUA …3’.
c. mARN phiên mã từ ADN đột biến: 5’… AGU UAU UGG AXU UXG UUU AGX GUA …3’, mạch này có 8 mã bộ ba, không xuất hiện mã kết thúc, tạo ra 8 axit amin.
Câu 3: Trong mỗi tế bào thể tứ bội có 48 NST, 4n = 48.
Câu 4: a. 2n -1 = 43, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 44.
b. Mỗi tế bào sinh dưỡng bình thường có 22 cặp NST nên loài có tối đa 22 loại thể một, 22 loại thể ba.
c. Thể tam bội 3n = 66, thể tứ bội 4n = 88.
Câu 5: a. Kiểu gen AaBbDDEe cho 23 = 8 loại giao tử gồm ABDE, ABDe, AbDE, AbDe, aBDE, aBDe, abDE, abDe.
b. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1/2.3/4.1.3/4 = 9/32.
c. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1/2.1/4.1.1/4 = 1/32.
Câu 6:
a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh là 1/4(Xb).1/2(Y) = 1/8.
b. Xác xuất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là trai bình thường là 3/4(XB).1/2(Y) = 3/8.
Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nu như sau:
mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA
mạch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT
Gen này được dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi polypeptit có 5 axit amin
Hãy xác định mạch nào trong 2 mạch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp mARN; Viết các dấu 5' và 3' vào các đầu của gen
*ta giả sử mạch 1 làm khuôn
mạch 1 là mạch khuôn để tổng hợp mARN vì nếu đọc từ phải( đầu 3') qua trái ( đầu 5') thì ta sẽ thấy bộ ba thứ 1 TAX( trên mARN là AUG) là mã mở đầu và sau 4 bộ ba kế tiếp ta gặp bộ ba kết thúc AXT( trên mARN là UAG).
Mạch I làm khuôn,chiều sao mã từ (2) → (1)
Xem thêm tại: https://sinhhoc247.com/bai-tap-tong-hong-hop-co-che-di-truyen-phan-tu-a430.html#ixzz5NgIgOuVT
Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là
Mạch 1: 3'TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5'
Mạch 2: 5'ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3'
Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần tạo ra các đoạn pôlipeptit. Biết rằng mỗi đoạn pôlipeptit có 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 của gen là mạch gốc.
II. Đoạn gen trên dài 6,12 nm.
III. tạo ra 20 pôlipeptit.
IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 100 axit amin
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
I sai vì mạch 2 có 6 bộ ba tạo ra
6 axit amin. Mạch 1 tạo ra mARN có
xuất hiện bộ ba kết thúc nên không
tạo ra 5 loại axit amin.
II đúng vì chiều dài của đoạn gen
= 18 × 3,4 = 6,12 nm.
III đúng. Có 10 riboxom trượt qua và
có 2 mARN nên tạo ra 20 pôlipeptit.
IV đúng. Số axit amin và môi trường
cung cấp =20 × 5 = 100.
Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là
Mạch 1: 3'TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5'
Mạch 2: 5'ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3'
Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần tạo ra các đoạn pôlipeptit. Biết rằng mỗi đoạn pôlipeptit có 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 của gen là mạch gốc.
II. Đoạn gen trên dài 6,12 nm.
III. tạo ra 20 pôlipeptit.
IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 100 axit amin.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I sai vì mạch 2 có 6 bộ ba tạo ra 6 axit amin. Mạch 1 tạo ra mARN có xuất hiện bộ ba kết thúc nên không tạo ra 5 loại axit amin.
II đúng vì chiều dài của đoạn gen = 18 × 3,4 = 6,12 nm.
III đúng. Có 10 riboxom trượt qua và có 2 mARN nên tạo ra 20 pôlipeptit.
IV đúng. Số axit amin và môi trường cung cấp =20 × 5 = 100.
Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nu như sau: 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau
A. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
B. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’
C. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3
D. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’
Mạch bổ sung :5’ ATT GXG XGA GXX 3’
mARN 5’AUU GXG XGA GXX3’
tARN 3’UAA5’ 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
Đáp án A