thay những chữ sau đây bằng 1 chữ số thích hợp:
one
+ two
five
eight
Thay mỗi chữ bằng mỗi số thích hợp biết: one + one + one + one = four và four + one = five.
Kẻ Bí Mật Chăm Học Lê Thị Quỳnh Trang Mấy bạn đọc kỹ đề đi ==;
Cho số nguyên X� có giá trị trong [0,9] [0,9]; In ra cách đọc bằng Tiếng Anh của các chữ số đó.
0 –zero ����; 1 – one���; 2 – ���two; 3 – �ℎ���three; 4 – four����; 5 – ����five; 6 – six���; 7 – seven�����; 8 – ���ℎ�eight; 9 – ����nine.
ngôn ngữ c++
đầu vào #include<bits/stdc++.h>
điền chữ số thích hợp để thoả mảng hai phép công sau
one + one + one + one =four và four + one = five
Thay 1 chữ số bằng một số thích hợp,những chữ giống nhau được thay bằng những chữ số giống nhau để được phép tính:
a00b+b00a=7cc2
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9 Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25. Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9. Bài 4. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 4 và chia cho 9 dư 7. Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì? Bài 6. Trong một cuộc họp người ta xếp ghế thành 2 dãy, nếu mỗi ghế có 3 người ngồi thì số đại biểu ở 2 dãy bằng nhau. Nhưng nếu mỗi ghế có 5 người ngồi thì sẽ có 4 đại biểu ngồi riêng. Hãy tính số đại biểu tham gia cuộc họp, biết rằng số người dự họp là số lớn hơn 60 và nhỏ hơn 100
Bài 1:
Đặt \(X=\overline{4a2b}\)
X chia hết cho 2;5 nên X chia hết cho 10
=>X có chữ số tận cùng là 0
=>b=0
=>\(X=\overline{4a20}\)
X chia hết cho 9
=>\(\left(4+a+2+0\right)⋮9\)
=>\(\left(a+6\right)⋮9\)
=>a=3
vậy: X=4320
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{20a2b}\)
A chia hết cho 25 mà A có tận cùng là \(\overline{2b}\)
nên b=5
=>\(A=\overline{20a25}\)
A chia hết cho 9
=>\(2+0+a+2+5⋮9\)
=>\(a+9⋮9\)
=>\(a⋮9\)
=>\(a\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{3x57y}\)
B chia 5 dư 3 nên B có tận cùng là 3 hoặc 8(1)
B chia 2 dư 1 nên B có tận cùng là số lẻ (2)
Từ (1),(2) suy ra B có tận cùng là 3
=>y=3
=>\(B=\overline{3x573}\)
B chia hết cho 9
=>\(3+x+5+7+3⋮9\)
=>\(x+18⋮9\)
=>\(x\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9
Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25.
Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Bài 5:
Vì số bút chì khi đem chia 5 hoặc 3 thì vừa hết số bút chì sẽ vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 3
=>Số bút chì sẽ chia hết cho 15
mà số bút chì có nhiều hơn 20 chiếc và ít hơn 35 chiếc
nên số bút chì là 30 chiếc
Thay dấu * bằng những chữ số thích hợp:
- Dấu * ở hàng đơn vị của số bị trừ là số 0 vì ta lấy hàng đơn vị của số trừ cộng hàng đơn vị của tổng 6+ 4 =10, viết 0 nhớ 1
- Dấu * ở hàng chục của số trừ là số 0 vì 6 – 5 +1 (nhớ) =0
- Dấu * ở hàng trăm của số bị trừ là số 6 bởi 8 + 8= 16, viết 6 nhớ 1
- Dấu * ở hàng nghìn của số trừ là số 3 vì 6 – 2 – 1 (nhớ) = 3
Vậy phép tính đã cho là
Thay dấu * bằng những chữ số thích hợp:
** + ** = *97
Vì số *97 có chữ số hàng đơn vị là 7 nên tổng của hai chữ số hàng đơn vị của mỗi số hạng là 0 + 7; 1 + 6; 2 + 5; 3 + 4 hoặc 8 + 9
Nếu tổng của hai chữ số hàng đơn vị là 3 + 4 thì chữ số hàng chục của tổng không thể là *9. Vì vậy, tổng của hai chữ số hàng đơn vị phải là 8 + 9. Tổng hai chữ số hàng chục là 9 + 9.
Ta có: 98 + 99 = 99 + 98 = 197
thay những chữ a, b, c, d bằng những chữ số thích hợp để được tích là 7733
7733=1x11x19x37=axbxcxd