một vật AB vuông góc thấu kính hội tụ cách thấu kính 1 khoảng 16cm cho ảnh thật lớn gấp 3 lần ảnh vật . tính tiêu cự của thấu kính dựng ảnh . C) Dịch chuyển ảnh lại gần thấu kính 1 khoảng 8cm nêu đặc điểm của ảnh so sánh độ lớn của hai ảnh
cho vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự = 20 cm, vật AB cách thấu kính 10 cm
a, vẽ hình, nêu tính chất ảnh
b, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
c, so sánh ảnh với vật
d, để ảnh thật gấp 3 lần vật thì phải dịch chuyển AB thế nào ?
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là?
A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm
D. 25cm
Đáp án C
Vì trước và sau khi dịch chuyển vật ảnh vẫn luôn là ảnh thật nên ta có:
Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại của ảnh ta được:
Độ dịch chuyển vật:
(do vật lại gần thấu kính).
Sau khi di chuyển vật lại gần, ảnh cách vật một khoảng như cũ nên ảnh di chuyển ra xa thêm đoạn 30cm.
Độ dịch chuyển ảnh:
Tỉ lệ độ dịch chuyển ảnh và độ dịch chuyển vật:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm
D. 25cm
Đáp án: C
Vì trước và sau khi dịch chuyển vật ảnh vẫn luôn là ảnh thật nên ta có:
Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại của ảnh ta được:
Độ dịch chuyển vật:
(do vật lại gần thấu kính).
Sau khi di chuyển vật lại gần, ảnh cách vật một khoảng như cũ nên ảnh di chuyển ra xa thêm đoạn 30cm.
Độ dịch chuyển ảnh:
Tỉ lệ độ dịch chuyển ảnh và độ dịch chuyển vật:
Một vật sáng AB cao 0,6cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cách thấu kính 8cm thấu kính có tiêu cự 12cm.
a. Vẽ ảnh nêu tính chất
b.Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật A1B1. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30 cm lại thu được ảnh A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau bằng 4 lần ảnh lúc đầu.
a) Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu?
b) Để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
Sơ đồ tạo ảnh:
Số phóng đại ảnh qua thấu kính: k = − d ' d
Như vậy để có ảnh cao bằng vật thì cần dịch chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 60 - 40 = 20 cm
Đặt 1 vật AB vuông góc với chục chính của 1 thấu kính hội tụ biết vật cao 2cm. Vẽ ảnh và nêu đặc điểm của ảnh, tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh tới thấu kính trong trường hợp:
a. Thấu kính có tiêu cự là 8cm, vật đặt cách thấu kính là 12cm.
b. Thấu kính có tiêu cự là 8cm, vật đặt cách thấu kính là 6cm.
Đặc điểm:
- Ảnh thật
- Ảnh lớn hơn vật và ngược chiều với vật
Tóm tắt:
AB = h = 2cm
OF = OF' = f = 8cm
AO = d = 12cm
A'B' = h = ?
A'O = d' = ?
Giải:
\(\Delta ABF\sim\Delta OIF\)\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{2}{A'B'}=\dfrac{12-8}{8}\)
\(A'B'=\dfrac{2.8}{12-8}=4cm\)
\(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Leftrightarrow\dfrac{2}{4}=\dfrac{12}{A'O}\Rightarrow A'O=\dfrac{12.4}{2}=24cm\)
Đặc điểm:
- Ảnh ảo
- Ảnh lớn hơn vật và cùng chiều với vật
Tóm tắt:
AB = h = 2cm
OF = OF' = f = 8cm
AO = d = 6cm
A'B' = ?
A'O = ?
Giải:
\(\Delta OFI\sim\Delta AFB\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF}{AF}=\dfrac{OI}{AB}\Leftrightarrow\dfrac{OF}{OF-OA}=\dfrac{A'B'}{AB}\Leftrightarrow\dfrac{8}{8-6}=\dfrac{A'B'}{2}\)
\(\Rightarrow A'B'=\dfrac{8.2}{8-6}=8cm\)
\(\Delta A'B'O\sim\Delta ABO\)
\(\Rightarrow\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'O}{AO}\Leftrightarrow\dfrac{8}{2}=\dfrac{A'O}{6}\Rightarrow A'O=\dfrac{8.6}{2}=24cm\)
MỘT VẬT SÁNG ab ĐẶT VUÔNG GÓC VỚI TRỤC CHÍNH CỦA THẤU KÍNH HỘI YỤ CÓ TIÊU CỰ 12CM A NẰM TRÊN TRỤC CHÍNH CÁCH THẤU KÍNH 8cm , vật AB cao 1 cm
a) dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính hội tụ, nêu dặc điểm của ảnh
b) tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tính độ cao của ảnh A'B'
Đặt vật AB cách thấu kính hội tụ 40cm thì ảnh A’B’ cách thấu kính 10cm.
a/ Hỏi ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tính tiêu cự của thấu kính.
b/ Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 10cm, tìm độ dịch chuyển của ảnh
a) Ảnh A'B' là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Tiêu cự của thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{8}\)
\(\Rightarrow f=8cm\)
b)Dịch chuyển vật lại gần thấu kính 10cm thì:
\(d=40-10=30cm\)
Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc này:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{8}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{120}{11}\approx10,1cm\)
Cần dịch chuyển ảnh một đoạn:
\(\Delta d'=10+10,1=20,1cm\)
Vậy dịch vật ra xa thêm 20,1cm.