7. Tính số phần tử của tập hợp A = {1; 3; 5; …; 2011}.
Cho tập hợp A có 10 phần tử.
a, Tính số tập con của A có 7 phần tử ; 4 phần tử
b, Tính số tập con của A
viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử , rồi tính số phần tử của tập hợp đó a) tập b là các số tự nhien x mà 15 - x = 7
\(B=\left\{8\right\}\)
Tập B chỉ có một phần tử duy nhất
Cho tập hợp A = { - 7; - 4; -1; 2; 3}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A
Số đối của −7 là 7; số đối của −4 là 4; số đối của −1 là 1; số đối của 2 là −2; số đối của 3 là −3
Nên tập hợp B = {7; 4; 1; −2; −3}
bài tập 1:tính số phần tử của tập hợp A biết rằng tập hợp A có 20302 tập hợp con có số phần tử< hoặc = 2
cho tập hợp a = { -3; 2; 0; -1; 5; 7 } viết tập hợp b gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp a
b ∈ { 3; -2 ; 0 ; 1 ; -5 ; -7}
\(b=\left\{3;-2;0;1;-5;-7\right\}\)
Cho tập hợp A = { - 3; 2; 0; - 1; 5; 7}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A
A. B = { 3; −2; 0; 1; −5; −7}
B. B = { 3; −2; 0; −5; −7}
C. B = { 3; −2; 0; 1; −5; 7}
D. B = { −3; 2; 0; 1; −5; −7}
Đáp án cần chọn là: A
Số đối của −3 là 3; số đối của 2 là −2; số đối của 0 là 0; số đối của −1 là 1; số đối của 5 là −5; số đối của 7 là −7.
Nên tập hợp B = {3; −2; 0; 1; −5; −7}
Cho tập hợp A = {-3; 2; 0; -1; 5; 7}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A:
A. B = {3; -2; 0; 1; -5; -7}
B. B = {3; -2; 0; -5; -7}
C. B = {3; -2; 0; 1; -5; 7}
D. B = {-3; 2; 0; 1; -5; -7}
Đáp án là A
Số đối của -3 là 3; số đối của 2 là -2 ; số đối của 0 là 0; số đối của – 1 là 1; số đối của 5 là -5 ; số đối của 7 là -7.
Nên tập hợp B = {3; -2; 0; 1; -5; -7}
1) Tập hợp A = { 8;9;10;...;20 } có 20 - 8 + 1 = 13 ( phần tử )
tổng quát : tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử
hãy tính số phần tử của tập hợp sau : B = { 10;11;12;...;99 }
2) tập hợp C = { 8;10;12;...;30 } có ( 30 - 8 ) : 2 + 1 = 12 ( phần tử )
tổng quát :
- tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có ( b - a ) : 2 +1 phần tử
- tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có ( n - m ) : 2 +1 phần tử
hãy tính số phần tử của các tập hợp sau :
D = { 21;23;25;...;99 }
E = { 32;34;36;...;96 }
1)B = { 10;11;12;...;99} thì có (99 - 10) : 1 + 1 = 90 ( phần tử )
2) D = [ 21 ; 23 ; 25 ; ... ;99} thì có ( 99 - 21 ) :2 + 1 = 40 ( phần tử )
E= { 32 ; 34 ; 36;...; 96 } thì có ( 96 - 32 ) : 2 + 1 = 33 ( p.tử )
1, B=(10; 11; 12; ...; 99 ) thì có (99-10) : 1 + 1= 90 ( phần tử )
2, D= ( 21; 23; 25;...; 99 ) thì có ( 99 - 21 ) : 2 + 1 = 40 ( phần tử )
3, E= ( 32; 34; 36;...;96 ) thì có ( 96 - 32 ) : 2 + 1 = 33 ( phần tử )
Lời giải:
+ Tập hợp D = {21 ; 23 ; 25 ;……. ; 99} là tập hợp các số lẻ từ 21 đến 99
Nên D có (99 – 21) : 2 + 1 = 78 : 2 + 1 = 39 + 1 = 40 (phần tử).
+ Tập hợp E = {32 ; 34 ; 36 ; … ; 96} là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 96
Nên E có (96 – 32) : 2 + 1 = 64 : 2 + 1 = 32 + 1 = 33 (phần tử).
cho 2 tập hợp A = { 1 ; 9 ; 8 ; 4 } và B = { 3 ; 7 ; 6 ; 5 ; 7 }
a, tập hợp A có bao nhiêu phần tử
b , tập hợp b có bao nhiêu phần tử
c , hãy viết 1 tập hợp D có tất cả các phần tử của tập hợp A và B
d, viết tập hợp M có tất cả các số chẵn của A và B , viết cả dấu hiệu đặc trưng
e , viết tập hợp G có tất cả các số lẻ của hai tập hợp , nêu dấu hiệu đặc trưng
g , tạo 1 tập hợp bất kì có 2 phần tử của A và 3 phần tử của tập hơp B
a) Tập hợp A có 4 phần tử
b) Tập hợp B có 5 phần tử
c) \(C=\left\{1;9;8;4;3;7;6;5\right\}\)
d) \(M=\left\{4;6;8\right\}\)
\(M=\){X l X là số tự nhiên chẵn trong tập hợp A B }
e) \(G=\left\{1;9;3;7;5\right\}\)
\(G=\){ X l X là số tự nhiên lẻ trong tập hợp A B }
g) \(S=\left\{1;9;3;7;6\right\}\)
Ở tập hợp B dư 1 phân tử 7 nha ( o v o )
100 bạn nhanh nhất được k nhé