tìm số tự nhiên A biết: A chia cho 40 dư 37;A chia cho 42 dư 39; A chia cho 45 dư 42
a)tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho 13;15;61 chia cho a đều dư 1
b)tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 149 chia cho a dư 29; 235 chia cho a dư 35
c)tìm số tự nhiên a biết khi chia 268 cho a dư 18; 390 chia cho a dư 40
a) Vì 13, 15,61 chia cho a đều dư 1 => 13;15;61 \(⋮a-1\)
=> a-1 thuộc ƯC(13;15;61)
Mà a lớn nhất => a-1 thuộc ƯCLN(13,15,61)
Mà 13;15;61 là các số nguyên tố cùng nhau => ƯCLN(13;15;61) = 1
=> a-1=1
=>a=2
Vậy a=2.
b) Ta có: 149 : a dư 29 => (149-29) thì chia hết cho a ( a > 29)
235 : a dư 35 => ( 235 - 35) chia hết cho a ( a> 35)
=> a thuộc ƯCLN(120,200) = 40
=> a = 40
Vậy a = 40
c) câu c tương tự câu b
a) Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 37 cho a thì dư 2 và khi chia cho 58 cho a thì dư 2
b) Tìm số tự nhiên b biết rằng khi chia cho 326 cho b dư 11 và khi chia cho 553 cho b thì dư 13
Tìm số tự nhiên a, biết số a chia cho 39 còn dư 37, và khi chia số a cho 13 được
thương bằng số dư.
Tìm số tự nhiên a, biết số a chia cho 39 còn dư 37, và khi chia số a cho 13 được
thương bằng số dư.
Tìm số tự nhiên a, biết số a chia cho 39 còn dư 37, và khi chia số a cho 13 được
thương bằng số dư.
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 37 dư 2 và khi chia 58 cho a cũng dư 2.
a chia cho 4, 5, 6 dư 1
nên (a - 1) chia hết cho 4, 5, 6
=> (a - 1) là bội chung của (4,5,6)
=> a - 1 = 60n
=> a = 60n+1
với 1 ≤ n < (400-1)/60 = 6,65 mặt khác a chia hết cho 7
=> a = 7m
Vậy 7m = 60n + 1 có 1 chia 7 dư 1
=> 60n chia 7 dư 6 mà 60 chia 7 dư 4
=> n chia 7 dư 5 mà n chỉ lấy từ 1 đến 6
=> n = 5 a = 60.5 + 1 = 301
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất, biết rằng: số đó chia cho 37 dư 1, chia cho 39 dư 14
Theo mình nghĩ nên giải thế này :
Số đó chia cho 39 dc số du là 14 nên số đó có dạng 39.k+14 (k thuộc N là số tự nhiên)
39.k+14=37.k+2.k+14 chia cho 37 dư 1
Ta có 37.k chia hết cho 37
\(\Rightarrow\) (2.k +14) là số nhỏ nhất chia cho 37 dư 1 (với k là số tự nhiên)
trường hợp 1: 2.k+14=1 (1 là nhỏ nhất chia cho 37 dư 1) (loại vì 2.k+14 >1 với k là số tự nhiên )
trường hợp 2: 2.k+14=38 là số tiếp theo nhỏ nhất chia cho 37 dư 1
2.k+14=38
2.k=38-14=24
k=24:2=12
\(\Rightarrow\)số cần tìm là: 39.k+14=39.12+14=482
Gọi x là thương của trong phép chia giữa số a với 37, y là thương của phép chia giữa số a với 39 ( x, y thuộc N )
Theo đầu bài ta có:
\(\hept{\begin{cases}a=37x+1\\a=39y+14\end{cases}}\)
\(\Rightarrow37x+1=39y+14\)
\(\Rightarrow37x=\left(37y+2y\right)+\left(14-1\right)\)
\(\Rightarrow37x-37y=2y+13\)
\(\Rightarrow37\left(x-y\right)=2y+13\)
* Do 2y + 13 là số lẻ nên 37 ( x - y ) là số lẻ. Mà 37 là số lẻ nên x - y là số lẻ.
* Do a là số nhỏ nhất có thể => x, y là số nhỏ nhất có thể => x - y là số nhỏ nhất có thể.
Từ 2 dữ kiện trên suy ra: x - y = 1.
Khi đó biểu thức trên trở thành:
\(2y+13=37\cdot1\)
\(\Rightarrow2y=37-13\)
\(\Rightarrow y=\frac{24}{2}\)
\(\Rightarrow y=12\)
Vậy số cần tìm là: 39 * 12 + 14 = 482
Tìm 2 số tự nhiên a nhỏ nhất, biết rằng: số đó chia cho 37 dư 1, chia cho 39 dư 14.
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất a. Biết rằng khi chia a cho 37 dư 1 và chia a cho 39 dư 14. Tìm số a nhỏ nhất
số đó chia cho 39 dc số du là 14 nên số đó có dạng 39.k+14 (k thuộc N là số tự nhiên)
39.k+14=37.k+2.k+14 chia cho 37 dư 1
ta có 37.k chia hết cho 37 => (2.k +14) là số nhỏ nhất chia cho 37 dư 1 (với k là số tự nhiên)
trường hợp 1: 2.k+14=1 (1 là nhỏ nhất chia cho 37 dư 1) (loại vì 2.k+14 >1 với k là số tự nhiên )
trường hợp 2: 2.k+14=38 là số tiếp theo nhỏ nhất chia cho 37 dư 1
2.k+14=38
2.k=38-14=24
k=24:2=12 =>số cần tìm là: 39.k+14=39.12+14=482
Theo đề bài ta có :
â : 37 dự 1 => 3a : 37 dư 3
a : 39 dư 14 => 3a : 39 dư 3
=> 3a + 3 chia hết cho 37 và 39
=> 3a + 3 thuộc BCNN(37 ; 39)
Ta có :
BCNN(37 ; 39) = 1443
=> 3a + 3 = 1443
=> 3a = 1440
=> a = 480
Theo đề bài ta có :
â : 37 dự 1 => 3a : 37 dư 3
a : 39 dư 14 => 3a : 39 dư 3
=> 3a + 3 chia hết cho 37 và 39
=> 3a + 3 thuộc BCNN(37 ; 39)
Ta có :
BCNN(37 ; 39) = 1443
=> 3a + 3 = 1443
=> 3a = 1440
=> a = 480
Tìm số tự nhiên a biết ra khi chia 37 cho a thì dư 2 chia 58 cho a cũng dư 2
Ta có :
37 : a dư 2 => 37 - 2 chia hết cho a => 35 chia hết cho a.
58 : a dư 2 => 58 - 2 chia hết cho a => 56 chia hết cho a.
=> x thuộc ƯC(35; 56).
Ta có :
35 = 5 . 7
56 = 23 . 7
=> ƯCLN(35; 56) = 7
=> ƯC(35; 56) = Ư(7) = {1; 7}
Nhưng vì số chia phải lớn hơn số dư nên a = 7.
Vậy a = 7.
=))
số tự nhiên đó là số 7
chúc bạn học tốt ( '' - " )