Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 66 và ƯCLN chủa chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !
TÌM HAI SỐ TỰ NHIÊN BIẾT RẰNG TỔNG CỦA CHÚNG BẰNG 66, ƯCLN CỦA CHÚNG BẰNG 12
ƯCLN(a,b)=12, đặt a=12m,b=12n với ƯCLN(m,n)=1
Ta có:12m+12n=66
12(m+n)=66
m+n=66:12
m+n=5,5
Mà m+n là số tự nhiên nén (không phải số thập phân) nén ta không tìm được kết quả thỏa mãn đề bài.
Vậy không có a và b.
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 12
tìm hai số tự nhiên .Biết rằng tổng của chúng bằng 66, ƯCLN của chúng bằng 6, đồng thời có một số chia hết cho 5
gọi 2 số cần tìm là a, b ta có
ƯCLN( a.b) = 6
=> a và b đều chia hết cho cả 6 và 5
tổng số phần là
6 + 5 = 11 ( phần )
a = 66 : 11 . 6 = 36
b = 66 - 36 = 30
đ/s: k. hà ơi k mk nha
http://olm.vn/hoi-dap/question/744420.html
ai biết thì vô link giúp mik với
a) Tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
b) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
c) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
a, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Ta có : \(a=6.k_1;b=6.k_2\)
Trong đó : \(ƯCLN\left(k_1,k_2\right)=1\)
Mà : \(a+b=84\Rightarrow6.k_1+6.k_2=84\)
\(\Rightarrow6\left(k_1+k_2\right)=84\Rightarrow k_1+k_2=84\div6=14\)
+) Nếu : \(k_1=1\Rightarrow k_2=13\Rightarrow\begin{cases}a=6\\b=78\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=3\Rightarrow k_2=11\Rightarrow\begin{cases}a=18\\b=66\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=5\Rightarrow k_2=9\Rightarrow\begin{cases}a=30\\b=54\end{cases}\)
Vậy ...
b, Tương tự câu a,
c, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Vì : \(ƯCLN\left(a,b\right)=10;BCNN\left(a,b\right)=900\)
\(\RightarrowƯCLN\left(a,b\right).BCNN\left(a,b\right)=a.b=900.10=9000\)
Phần còn lại giống câu a và câu b tự làm
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng là 66 , ƯCLN của chúng là 12
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 12.
Đặt 2 số tự nhiên đó là: a = 12.m và b = 12.n
với UCLN (m; n) = 1
ta có: a + b = 168 => 12.m + 12.n = 168
=> (m + n).12 = 168 => m + n = 14
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n+3 chia hết cho 7.
b) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 168, ƯCLN của chúng bằng 12
.
Gọi 2 số cần tìm là a và b ( giả sử a > b)
Do ƯCLN(a,b) = 12 => a = 12.a'; b = 12.b' (a',b')=1
Ta có: a + b = 168
=> 12.a' + 12.b' = 168
=> 12.(a' + b') = 168
=> a' + b' = 168 : 12 = 14
Do a > b => a' > b' và (a',b')=1 => a' = 13; b' = 1 hoặc a' = 11; b' = 3 hoặc a' = 9; b' = 5
+ Với a' = 13; b' = 1 => a = 156; b = 12
+ Với a' = 11; b' = 3 => a = 132; b = 36
+ Với a' = 9; b' = 5 => a = 108; b = 60
Bn tự kết luận và nhớ
Ủng hộ mk nha ★_★^_-