Màu lông gà do một gen quy định. Khi lai gà trống trắng (aa) với gà mái đen thuần chủng (AA) thu được f1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà f1 giao phối với gà lông đen được f2 có kết quả về kiểu hình như thế nào?
Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông xanh da trời. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen : 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Kết quả phép lai cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi
A. Quy luật tương tác đồng trội giữa các alen.
B. Quy luật di truyền trội hoàn toàn.
C. Quy luật di truyền trội không hoàn toàn.
D. Quy luật tác động gây chết của các gen alen.
Màu lông gà do 1 gen qui định và nằm trên NST thường. KHi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu đc F1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F1 giao phối với nhau đc F2 có kết quả kiểu hình như thế nào? cho biết lông trắng do gen lặn qui định.
QĐG: A: lông đỏ, a: lông trắng
QLDT: phân li độc lập, trội ko hoàn toàn
Xác định KG P: F1 đồng tính => P thuần chủng
SĐL: P: aa x AA
G: a A
F1: Aa
F1xF1: Aa x Aa
G1: A,a . A,a
F2: 1 AA : 2Aa : 1aa
KH: 1 đen : 2 xanh : 1 trắng
Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen: 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đáp án D
Ở gà: gà mái (XY), gà trống (XX)
Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng → tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đen là trội còn trắng là lặn → I đúng
Quy ước gen : A : đen >> a : trắng
P. X a X a × X A Y → F 1 : 1 2 X A X a : 1 2 X a Y
→ kiểu hình : 1 gà trống lông đen : 1 gà trống lông trắng : 1 gà mái lông đen : 1 gà mái lông trắng → II đúng
Kiểu hình là: 7 đen : 9 trắng → III sai.
- Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng ta có sơ đồ lai
X a Y × X A X A → X A X a : X A Y (toàn lông đen) → IV đúng.
Vậy có 3 dự đoán đúng
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1 . Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở F 2 .
(1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
(3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
(5). Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vàng.
(6). Ở F 2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án A
Ở gà XX là con trống; XY là con mái
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, tỷ lệ 3 lông vàng : 1 lông đen
(5) đúng
(6) đúng
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1, cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu gen F2 xét các kết luận sau đây:
I. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
II. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có tỉ lệ bằng nhau.
III. Tất cả gà lông đen đều là gà mái.
IV. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
P. XAXA x XaY
F1. XAXa : XAY
F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY
Các ý đúng là I, III, IV.
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. khi nói về kiểu gen F2 xét các kết luận sau đây:
1) gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen
(2) gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có tỉ lệ bằng nhau
(3) tất cả gà lông đen đều là gà mái
(4) gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau
Có bao nhiêu kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Con cái: XY, con đực: XX.
P: XAXA x XaY → F1: 1XAXa : 1XAY
F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
=> kết luận đúng: (1), (3), (4)
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1, cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu gen F2 xét các kết luận sau đây:
I. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
II. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có tỉ lệ bằng nhau.
III. Tất cả gà lông đen đều là gà mái.
IV. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
P. XAXA x XaY
F1. XAXa : XAY
F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY
Các ý đúng là I, III, IV.
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1 . Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 . Khi nói về kiểu hình ở F 2 , xét các kết luận sau đây:
(1) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2) Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.
(3) Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4) Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
Số kết luận đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Chọn các câu (1), (3), (4).
Sơ đồ lai:
Ti lệ kiểu hình: 100% trống vằn : 1 2 mái vằn : 1 2 mái đen.
Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
II. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính
III. Gà trống F2 có 2 kiểu gen
IV. Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
II. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính
III. Gà trống F2 có 2 kiểu gen
IV. Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%
A. 2.
B. 0.
C. 3.
D. 1.
Đáp án: C.
Hướng dẫn: Gà mái lông đen × lông xám → 100% lông xám, F2: có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Tính chung: F2 thu được 3 xám : 1 đen, lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái.
Mà ở gà: XX: gà trống, XY: Gà mái. Tính trạng lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái (XY)
→ Có sự phân ly tính trạng theo giới tính → gen quy định màu lông di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X (Y không alen).
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3: 1 → Tính trạng lông xám là trội hoàn toàn so với lông đen.
A. lông xám, a-lông đen