cho 3 số dương thỏa mãn 0 <a<b<c<1 CMR \(\frac{a}{bc+1}+\frac{b}{ac+1}+\frac{c}{ab+1}\le2\)
2
cho (x0;y0) là các số nguyên dương thỏa mãn (x-2)(2y+3)=26
Cho (x0;y0) là các số nguyên dương thỏa mãn:(x-2).(2y+3)=26 .
Cho a, b, c là các số nguyên dương thỏa mãn:
a + b + c > 0; ab + bc + ca; abc > 0
Chứng minh rằng cả 3 số đều là các số nguyên dương.
Cho 2 số nguyên dương m,n thỏa mãn `sqrt(11)-m/n>0`
`CM:\sqrt{11}-m/n>=(3(\sqrt{11}-3))/(mn)`
Bạn tham khảo lời giải mình bắt gặp được :
cho 3 số thực dương a b c thỏa mãn a + b + c = a\(^3\) + b\(3\) + c\(^3\)= 0. chứng minh rằng trong 3 số a,c,b có ít nhất có 1 số bằng 0
Từ a+b+c=0 => b+c=-a
Theo đề ra ta có a3 + b3 + c3 = 0
=> a3 + (b+c)(b2 - bc + c2 )=0
<=> a3- a[(b + c )2 -3bc]= 0
<=> a3- [( -a )2 - 3bc] = 0
<=> a3 - a3 +3bc = 0
<=> 3bc= 0
<=> a =0 hoặc b=0 hoặc c=0 ( đpcm)
cho mik điểm nha bạn ơiii
Cho a;b;c là ba số thực dương, a > 1 và thỏa mãn log 2 a b c + log a b 3 c 3 + b c 4 2 + 4 + 4 - c 2 = 0 . Số bộ a;b;c thỏa mãn điều kiện đã cho là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. vô số
Ta có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Vậy số bộ a,b,c thỏa mãn điều kiện đã cho là 1.
Chọn B.
Cho x0;y0 là các số nguyên dương thỏa mãn:(x-2)(2y+3)=36
Khi đó =
Cho 3 số thực x, y, z thỏa mãn x^3 = y (z-x)
Biết rằng trong ba số đó có một số bằng 0, một số dương, một số âm. Hỏi số nào bằng 0, số nào âm và số nào dương.
giả sử x =0 khi đó y(z-0)=0 nên y=0 hoặc z=0 (trái vs giả thiết )
Giả sử y=0 khi đó x3=0 ( trái với giả thiết )
Vậy z=0
Khi z=0 ta có x3=y(-x)
<=> x2=-y
vì x2 \(\ge0\)với mọi x suy ra y\(\le\)0 nên y là số âm
vậy còn lại x là số dương
Ta có: x^3= y(z-x)
để đẳng thức trên có nghĩa => x,y khác 0=> z=0
TH1: x>0 ; y<0
x^3= -yx
x^3 > 0(*)
-yx > 0 tại y<0(**)
từ (*)(**) => thỏa mãn điều kiện
TH2: x<0; y>0
=> x^3<0; -xy> 0 vô lí
Vậy z=0; x >0 và y<0
Cho (x0;y0)là số dương thỏa mãn:(x-2)(2y+3)=26
Khi đó x0+y0=???
Cho 3 số a,b,c biết có một số dương,một số âm và một số 0 thỏa mãn |a| = b2.(b-c). Tìm 3 số đó