Lập niên biểu: Gợi ý: - 1961-1965 1965-1968 1969-1973 1973-1975
Lập niên biểu: Gợi ý: -1954-1960 1961-1965 1965-1968 1969-1973 1973-1975
Thời gian | Chiến đấu chống các chiên lược của Mỹ | Chiến thắng tiêu biểu. |
1954 - 1960 | Chiến tranh đơn phương. | Chiến thắng Đồng Khởi. |
1961 - 1965 | Chiến tranh đặc biệt. | Chiến thắng Ấp Bắc. |
1965 - 1968 | Chiến tranh cục bộ. | Chiến thắng Vạn Tường. |
1969 - 1973 | Việt Nam hóa chiến tranh. | Tiến công chiến lược năm 1972. |
Các chiến lược "Chiến tranh đặc biệt: (1961 - 1965), “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam có điểm tương đồng về
A
lực lượng nòng cốt.
B
thủ đoạn thực hiện.
C
mục đích thực hiện.
D
âm mưu thực hiện
Các chiến lược "Chiến tranh đặc biệt: (1961 - 1965), “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam có điểm tương đồng về
A lực lượng nòng cốt.
B thủ đoạn thực hiện.
C mục đích thực hiện.
D âm mưu thực hiện
Điểm khác biệt trong hoạt động ngoại giao của ta giai đoạn 1969 - 1973 so với giai đoạn 1965 - 1968 là gì?
A. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
B. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ rút hết quân về nước.
C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phá bỏ các căn cứ quân sự.
D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Đáp án A
- Đáp án A đúng vì đây là nội dung bao trùm trong vấn đề ngoại giao giữa ta và Mĩ. Từ sau chiến thắng Mậu Thân 1968 của ta, Mĩ đã chấp nhận đến đàm phán với ta tại Pari. Tuy nhiên, xuất phát từ lập trường khác nhau nên cuộc đàm phán đã bị kéo dài kéo dài tới 4 năm 8 tháng 14 ngày, từ 15/3/1968 đến 27/1/1973.
- Đáp án B loại vì việc đàm phán có nhiều nội dung và việc Mĩ rút quân chỉ là 1 nội dung quan trọng trong các nội dung đàm phán tại Hội nghị Pari.
- Đáp án C loại vì điều này không có trong nội dung đàm phán.
- Đáp án D loại vì việc Mĩ chấm dứt ném bom phá hoại miền Bắc xuất phát từ những thất bại thực tế trên chiến trường chứ không phải do việc đàm phán
Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) là?
A. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ là lực lượng chủ yếu
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu
C. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mỹ chỉ huy
D. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mỹ
Đáp án B
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: sử dụng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: chủ yếu sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu, đóng vai trò xung kích
Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) là?
A. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ là lực lượng chủ yếu.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mỹ chỉ huy.
D. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mỹ.
Đáp án B
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: sử dụng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: chủ yếu sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu, đóng vai trò xung kích.
Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) là?
A. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ là lực lượng chủ yếu.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mỹ chỉ huy.
D. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mỹ.
Đáp án B
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: sử dụng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: chủ yếu sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu, đóng vai trò xung kích.
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
* Giống nhau:
- Tính chất: đều là hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới nhằm chiếm đất giành dân và đặt ách thống trị thực dân mới của Mĩ.
- Thủ đoạn: đều tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam, đồng thời phá hoại miền Bắc, có sự phối hợp trên cả 3 mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
* Khác nhau:
Đặc điểm | Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” | Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” |
Lực lượng tham chiến | Gồm 3 loại quân: quân Mĩ (giữ vai trò quan trọng), quân Đồng Minh và quân đội Sài Gòn | Gồm 3 loại quân: quân đội Sài Gòn (chủ yếu), quân Mĩ và quân Đồng Minh (tham chiến giai đoạn đầu) |
Vai trò của người Mĩ trên chiến trường | Chỉ huy, cố vấn, tham chiến trực tiếp | Chỉ huy, cố vấn, tham chiến (giai đoạn đầu) |
Quy mô, mức độ ác liệt | - Quy mô lớn hơn “chiến tranh đặc biệt”, mở rộng ra cả miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại. - Ác liệt hơn “chiến tranh đặc biệt” giai đoạn trước đó. |
- Quy mô lớn hơn, toàn diện hơn “chiến tranh cục bộ”, mở rộng ra toàn Đông Dương và thế giới (bằng thủ đoạn ngoại giao). - Ác liệt nhất |
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) và "Việt nam hóa chiến tranh" (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
Về điểm giống nhau.
+ Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Đều chung mục tiêu là chống phá cách mạng miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
+ Đều có sự tham gia và chi phối của tiền của, vũ khí và đô la Mĩ.
+ Đều bị thất bại.
Khác nhau:
Về lực lượng tham chiến chính .
+ Chiến tranh đặc biệt: lực lượng chủ lực là quân Ngụy Sài Gòn.
+ Chiến tranh cục bộ: Lực lượng chiến đấu chính là quân viễn chinh Mĩ.
+ Việt Nam hóa chiến tranh: Chủ yếu là quân Ngụy, quân Mĩ rút dần về nước.
Về địa bàn diễn ra.
+ Chiến tranh đặc biệt: miền Nam.
+ Chiến tranh cục bộ: vừa bình định Miền Nam vừa mở rộng chiến tranh phá hoại miền bắc.
+ Việt Nam hóa chiến tranh: Mở rộng chiến tranh ra cả nước vừa mở rộng sang cả khu vực Đông Dương.
Về thủ đoạn cơ bản.
+ Chiến tranh đặc biệt: Ấp chiến lược là cơ bản và được nâng lên thành quốc sách.
+ Chiến tranh cục bộ: Thủ đoạn cơ bản là chiến lược hai gọng kìm tìm diệt và bình định.
+ Việt Nam hóa chiến tranh: Dùng người Việt trị người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Về tính chất ác liệt:
Chiến tranh cục bộ là hình thức chiến tranh xâm lược cao nhất của chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới ở miền Nam Việt Nam, là chiến dịch duy nhất mà Mĩ trực tiếp huy động quân viễn chinh sang tham chiến ở chiến trường miền Nam, tăng cường bắn phá miền bắc. Thất bại của chiến lược này đã mở ra cơ hội để quân ta bắt đầu đi đến đàm phán ở Pa-ri.
Sau chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri và rút quân về nước.
Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mỹ.
B. Sử dụng trang bị vũ khí của Mỹ.
C. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mỹ.
D. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
Đáp án C
- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: sử dụng chủ yếu là quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vẫn Mĩ.
- Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: có thêm sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần Mĩ.