vẽ biểu đồ bài tập 3 trang 116: cột chồng: quy đổi tổng dân số 2 khu vực bằng 100%
dựa vào hình 11.1 trang 37sgk địa 8 tập 1 em hãy vẽ biểu đồ hình cột về dân cư nam á thể hiện số dân và khu vực dân số của mỗi địa điểm(Trục tung là số dân, trục hoành là các khu vực dân số)giúp mik vs nha:>>>
cái này mới thi hồi sáng nek dễ lắm luôn á :)
Căn cứ vào bảng 31.3 (SGK trang 116). Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.
- Xử lí số liệu: Cơ cấu dân số thành thị và nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh 1995 – 2002 (%)
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ dân số thành thị, dân số nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm
- Nhận xét:
+ Tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn.
+ Từ 1995 đến 2002, tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
Các bạn ơi mình vừa mới làm xong mong các bạn làm giúp mình với mình sắp thi rồi làm ơn giúp mình đi
Cho bảng số liệu sau :
Dân số một số khu vực của Châu Á năm 2015.
Khu vực | Đông Á | Nam Á | Đông Nam Á | Trung Á | Tây Nam Á |
Dân số (Triệu người) | 1612 | 1823 | 632 | 67 | 257 |
a, Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2015
b, Qua biểu đồ nhận xét dân số các khu vực của Châu Á.
Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm theo khu vực kinh tế ( Bảng bài tập 2 trang 174)
Khác nhau:
Tiểu điền trang :
Diện tích:<5hecta.
Quyền sở hữu : các hộ dân .
Nông sản chủ yếu: cây lương thực .
Mục đích sản xuất: tự túc.
Đại điền trang:
Diện tích: hàng nghìn hecta (>60% diện tích).
Quyền sở hữu: các đại điền chủ.
Nông sản chủ yếu: cây công nghiệp.
Mục đích sản xuất : xuất khẩu.
Cho bảng số liệu sau
Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á
(Nguồn: trang 38, SGK Địa lý 8, NXB Giáo dục, 2014)
Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số khu vực của châu Á và nhận xét.
a) Biểu đồ:
- Xử lí số liệu:
Mật độ dân số một số khu vực của châu Á
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số khu vực của châu Á năm 2001
b) Nhận xét:
- Mật độ dân số không đều giữa các khu vực ở châu Á.
- Sự không đều của mật độ dân số một số khu vực châu Á thể hiện ở chỗ:
+ Nam Á có mật độ dân số cao nhất (302 người/km2), tiếp đến là Đông Á (128 người/km2), Đông Nam Á (115 người/km2), Tây Nam Á (41 người/km2).
+ Trung Á có mật độ dân số trung bình thấp nhất trong các khu vực trên (14 người/km2).
Dựa vào bảng 11.1 trang 38 Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số các khu vực Châu Á,nhận xét🌏
Hai khu vực đông dân nhất châu Á là: Đông Á và Nam Á.
- Mật độ dân số của Nam Á cao hơn Đông Á (302 người/km2 > 128 người/km2)
Dựa vào bảng 13.1 trang 44 Vẽ biểu đồ thể hiện dân số các nước và vùng lãnh thổ khu vực Đông Á năm 2002
Dựa vào bảng 11.1 sgk tr 38 hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số khu vực châu á (biểu đồ thể hiện dân số các khu vực ở châu á)