7. Vận dụng các kiến thức về tập tính của động vật vào diệt trừ sâu hại trong nông, lâm nghiệp; làm thay đổi tập tính vốn có của động vật (qua huấn luyện, thuần dưỡng) để phục vụ đời sống con người (giải trí, chăn nuôi…) bằng con đường hình thành phản xạ có điều kiện.
Câu 1: Điện năng ở trạm phát điện được truyền tới khu tiêu thụ. Công suất của dòng điện tại trạm phát điện là 150kW. Hiệu số chỉ của công to điện nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch 360 kWh. Hiệu suất của quá trinh tải điện là:
A. 80% B. 85% C. 87% D. 90%
Câu 2: Người ta truyền tải dòng điện có công suất 1,5MW từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ cách đó 100km bằng dây dẫn kim loại có điện trở suất p = 1,7.10-8 Ωm, tiết diện 0,6cm2. Biết điện thế ở trạm là 50kV. Hiệu suất của của quá trình truyền tải điện là:
A. 87,6% B. 88,7% C. 89,4% D. 90,5%
Câu 3: Người ta truyền tải điện năng từ máy phát điện đến một động cơ điện bằng đường dây có điện trở 0,5Ω. Điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 220V, công suất điện tại máy phát là 5kW. Công suất điện đến động cơ điện và hiệu suất truyền tải là bao nhiêu?
A. 4657W, 93,14% B. 4865W; 97,3%
C. 4532W; 90,64% D. 4742W; 94,84%
Câu 4: Khi nói về máy biến thế, phát biểu nào sau đây SAI.
A. Máy biến thế hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
B. Máy biến thế hoạt động với dòng điện xoay chiều
C. Máy biến thế có hiệu suất rất thấp
D. Máy biến thế hoạt động có thể tăng hoặc giảm điện thế của dòng điện
Câu 5: Khi truyền tải điện năng, để giảm hao phí truyền tải thì ở nơi truyền đi cần lắp
A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp.
C. Biến thế ổn áp. D. Cả ba đều đúng
Câu 6: Với hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế thì
A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp. C. Cả hai cuộn đều là cuộn sơ cấp.
B. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp. D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.
Câu 7: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 1000 vòng và 2000 vòng. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. 440V B. 220V C. 110V D. 1220V
Câu 8: Để giảm hao phí truyền tải điện năng, người ta lắp thêm một máy biến thế ở nơi phát. Để nâng hiệu điện thế từ U = 25kV lên đến hiệu điện thế U = 500kV, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 20 B. 200 C. 0,5 D. 0,05
Câu 9: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp cưa một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị không đổi thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch thứ cấp là 100V. Ở cuộn sơ cấp, khi ta giảm bớt đo n vòng dây thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch thứ cấp là U; nếu tăng n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch thứ cấp là 0,5U. Giá trị của U là:
A. 100V B. 150V C. 200V D. 250V
Câu 10: Để tạo một hiệu điện thế cao 18kV cho màn hình của một tivi màu người ta dùng một máy biến thế, biết rằng cuộn sơ cấp được nối với mạng điện 220V, có 500 vòng. Khi đó số vòng dây cuộn thứ cấp là:
A. 404 vòng B. 4040 vòng C. 40409 vòng D. 404090 vòng
Câu 1: Dựa vào Átlat Địa lý VN cho biết hau đầu mối giao thông lớn nhất VN:
A. Hà Nội, Hải Phòng B. TP.Hô Chí Minh, Đà Nẵng
C. Hải Phòng, Cần Thơ D. Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
Câu 2: Loại hình giao thông vận tải chở nhiều hàng hóa, hành khách nhất ở nước ta:
A. đường hàng không B. đường biển C. đường bộ D. đường sông
Câu 3: Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường là tác dụng chính của:
A. rừng phòng hộ B. rừng sản xuất C. rừng đặc dụng D. rừng trồng
Câu 4: Công nghiệp khai thác ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng than
A. Kiên Giang B. Hải Phòng C. Quảng Ninh D. Thái Nguyên
Câu 5: Ba trung tâm công nghiệp, du lịch, dịch vụ thương mại lớn nhất VN:
A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang B. Hạ Long, Hải Phòng, Hà Nội
C. Vinh,Thanh Hóa, Cần Thơ D. Hà nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh
Câu 6: Năm 2014 vùng có tổng tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ cao nhất ở nước ta là
A. Bắc Trung Bộ B. Tây Nguyên C. duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ
Câu 7: Dân tộc Kinh ở nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực
A. vùng trung du miền núi Bắc Bộ B. trung du, miền núi
C. vùng núi Tây Nguyên D. đồng bằng, ven biển
Câu 8: Các dân tộc ít người ở nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực
A. đồng bằng, ven biển B. trung du, miền núi
C. đồng bằng sông Hồng D. đồng bằng ven biển miền Trung
Câu 9: Átlat Địa lý VN cho biết vùng có mật độ dân số cao nhất ở nước ta:
A. Đông Nam Bộ B. Tây Nguyên
C. đồng bằng sông Hồng D. Bắc Trung Bộ
Câu 10: Tính đến năm 2019 dân số VN khoảng
A. 77.9 triệu dân B. 79.7 triệu dân C. 80.9 triệu dân D. 90.2 triệu dân
Câu 11: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở VN hiện nay là
A. Nhà máy Trị An B. nhà máy thủy điện Thác Bà
C. nhà máy thủy điện Hòa Bình D. Nhà máy thủy điện Sơn La
Câu 12: Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của VN là
A. hàng nông, lâm, ngư nghiệp B. hàng tiêu dùng cung cấp
C. nguyên, nhiên liệu D. thiết bị, máy móc
Câu 13:Tại sao từ 2000-2002 sản lượng lương thự tăng mà bình quân lương thực lại giảm?
A. sản lượng tăng chậm B. dân củ tăng nhanh hơn
C. xuất khẩu lương thực D. dân nhập cư đông
Câu 14: Khó khăn lớn nhất trong sản xuất lương thực ở Đồng Bằng Sông Hồng hiện nay là
A. dư thừa lao động B. thiếu đất sản xuất
C. khí hậu khắc nghiệt D. đất đai thoái hóa
Câu 15 Để đảm bảo an ninh lương thực cho vùng, vấn đề quan trọng nhất là
A. tăng diện tích sản xuất B. tăng năng suất
C. giảm tỉ lệ sinh D. chuyển đổi lao động
Cho bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu GDP của nước ta thời lỳ từ 1991-> 2002(đơn vị %)
Năm | 1991 | 1995 | 1999 | 2001 | 2002 |
Tổng số | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 | 100.0 |
Nông-Lâm-Ngư nghiệp | 40.5 | 27.2 | 25.4 | 23.3 | 23.0 |
Công nghiệp, xây dựng | 23.8 | 28.8 | 34.5 | 38.1 | 38.5 |
Dịch vụ | 35.7 | 44.0 | 40.1 | 38.6 | 38.5 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP cuả nước ta thời kì từ 1991->2002
b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta thời kì từ 1991-> 2002
Bảng số liệu thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014(nghìn tấn)
Năm | Tổng số | Khai thác | Nuôi trồng |
2000 | 2250.9 | 1660.9 | 590 |
2005 | 3466.8 | 1987.9 | 1478.9 |
2010 | 5142.7 | 2414.4 | 2728.3 |
2014 | 6333.2 | 2920.4 | 3412.8 |
Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sản lượng thủy sản ở nước ta
Nhận xét tình hình phát triển thủy sản ở nước ta?
*Nhận xét tình hình phát triển:
-Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản ở nước ta có tốc độ tăng nhanh
-Sản lượng khai thác tăng nhanh, chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu
-Nuôi trồng phát triển nhanh trong những năm gần đây, đặc biệt là nuôi tôm, cá.Hiện nay sản lượng nuôi trồng lớn hơn sản lượng khai thác