Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,3M thu được dung dịch X, khí Y và m(g) chất rắn Z
a, Xác định CTHH của các chất X,Y,Z và tính giá trị m
b, Tính nồng độ mol của dung dịch X sau phản ứng, biết thể tích dung dịch sau thay đổi không đáng kể
Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,3M thu được dung dịch X, khí Y và m(g) chất rắn Z
a, Xác định CTHH của các chất X,Y,Z và tính giá trị m
b, Tính nồng độ mol của dung dịch X sau phản ứng, biết thể tích dung dịch sau thay đổi không đáng kể
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{H_2SO_4}=0,3.0,1=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,03}{3}\) => Al dư, H2SO4 hết
X là Al2(SO4)3; Y là H2; Z là Al(dư)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,02<----0,03-------->0,01
=> m = 5,4 - 0,02.27 = 4,86 (g)
b)\(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1M\)
Cho 1,57 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al vào 100ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn T và dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Ngâm T trong H2SO4 loãng, không thấy có khí thoát ra. Nếu coi thể tích dung dịch không đổi thì tổng nồng độ các ion trong Z là:
A. 0,3M
B. 0,8M
C. 1M
D. 1,1M
Đáp án C
Vì Z chứa hai muối nên Z chứa Zn(NO3)2 và Al(NO3)3.
Ngâm T trong H2SO4 loãng không thấy khí thoát ra nên T chứa Cu và Ag.
Do đó các chất đều phản ứng vừa hết.
Vậy tổng nồng độ các ion trong Z là
hoà tan hoàn toàn 8 1 g al bằng 1 lượng vừa đủ 200ml dung dịch chứa đồng thời hcl x mol/lit và h2so4 y mol/lit thu được v lít khí h2 và dung dịch L
a) khi x=2y tìm giá trị của x,y,V
b) tính nồng độ mol từng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Giúp Mình Bài Này Vs Ạ
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
trc p/u : 0,1 0,1
p/u : 0,1 0,05 0,05 0,1
sau p/u : 0 0,05 0,05 0,1
\(C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2dư}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vào dung dịch chứa 0,5 mol FeSO4 và 0,3 mol H2SO4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Q thu được kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của X là
A. 212,4.
B. 185,3.
C. 197,5.
D. 238,2.
Đáp án D
Đặt nKCl = a và nKClO3 = b.
⇒ 74,5a + 122,5b = 39,4 (1).
+ Ta có 6,74 gam chất rắn gồm MnO2 và AgCl [Trong đó mMnO2 = 10 gam].
⇒ ∑nAgCl = ∑nCl = 67 , 4 - 10 143 , 5 = 0,4 mol.
⇒ PT bảo toàn Clo là: a + b = 0,4 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có: nKCl = nKClO3 = 0,2 mol.
⇒ nKhí P = nO2 = 1,5×0,2 = 0,3 mol ⇒ 1 3 P chính là 0,1 mol O2.
+ 0,1 mol O2 sẽ oxi hóa Fe2+ → Fe3+ ||⇒ nFe3+ = 0 , 1 × 4 1 = 0,4 mol.
⇒ PHản ứng với Ba(OH)2 thì kết tủa bao gồm:
nFe(OH)2 = 0,1, nFe(OH)3 = 0,4 và nBaSO4 = 0,8 mol.
⇒ mKết tủa = 0,1×90 + 0,4×107 + 0,8×233 = 238,2 gam
Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vào dung dịch chứa 0,5 mol FeSO4 và 0,3 mol H2SO4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Q thu được kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của X là
A. 212,4
B. 185,3
C. 197,5
D. 238,2
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với B a C l 2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Một hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại x gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và y.
Pt:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,1 → 0,4 0,1 0,1
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ←0,1 → 0,1 0,2
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,26
B. 11,24
C. 14,28
D. 12,34