Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế
Long nhìn thấy 1 quả bom có hình dạng giống viên bi sắt nên đã cầm lên chơi và ném xuống mương gây ra vụ nổ lớn a. Nguyên nhân nào dẫn đến vụ việc ấy. b.Nếu em thấy vật thể giống viên bi thì em sẽ làm j (nêu ra ít hơn 3 )
* Khi một quả bóng bàn bị kẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , ko khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lức đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên
* Ứng dụng thực tế: Băng kép có trong bàn ủi, ấm đun nước...
1.
- Khi ta đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân , thủy ngân nở ra vì nhiệt nên dâng lên trong ống.
- khi một quả bóng bàn bị kẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , ko khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lức đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên.
- ứng dụng thực tế: băng kép
2.
- vào mùa he trời nóng, nếu bơm bánh xe quá căng thì khi đi ngoài đường sẽ dễ bị bể bánh.
- khi ta rót nước nóng ra khỏi phích nước ( bình thủy), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra
Các bạn giúp mình giải đề cương môn vật lý lớp 6 kiểm tra chất lượng HKII
1) trong quá trình nóng chảy, thì nhiệt độ của băng phiến như thế nào?
2) trong quá trình sôi, thì nhiệt độ của nước như thế nào?
3) nêu ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
4) thế nào là sự Đông đặc và nóng chảy? Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc. Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản.
5) thế nào là sự ngưng tụ? Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được 1 số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
6) vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng để giải thích được 1 số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
7) Em hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của chất lỏng
Bài tập
1) giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
2) khi đốt 1 ngọn nến, có những quá trình chuyển thể nào của nến?
3) trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
1, Ko đổi
2, Ko đổi
3, Nước sôi nở vì nhiệt có thể làm bật nắp ấm khi bị cản vì quá đầy.
Mấy câu sau lí thuyết. Học kĩ lại.
Bài tập
1, Ban đêm nhiệt độ giảm, hơi nước trong kk ngưng tụ lại thành giọt nước đọng lại.
2, R--> L--> R (sáp của nến)
3, R-> L --> R ( Nung nóng đồng thành lỏng, cho vào khuôn đúc, đợi cho đông lại).
Vận dụng kiến thức cảm ứng để giải thích một số hiện tượng thực tế
Ví dụ như cái cây nó nhận biết hướng có ánh sáng về mọc về hướng đó.
Hoặc ví dụ con chuột khi thấy mèo sẽ chạy đi rất nhanh.
nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất?cho ví dụ một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt .giải thích hiện tượng sự nở vì nhiệt.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
VD: - Khi đóng nước ngọt người ta không đóng đầy để tránh sự nở vì nhiệt
- Qủa bóng bàn bị móp người ta cho vào nước nóng để nó như ban đầu
- Khi bơm xe người ta không bơm quá căng để tránh khí trong lốp nở ra làm nổ lốp
Giải thích hiện tượng sự nở vì nhiệt:
Một vật khi gặp nóng (lạnh) đều nở ra (co lại)
-khi nở thì thể tích tăng , khối lượng riêng giảm
-khi co thì thể tích giảm , khối lượng riêng tăng
Chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi ,các chất khí khác nhau thì nở về nhiệt khác nhau .Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi,các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.Chất khí nở ra khi nóng len co lai khi lạnh đi các chất khí khác nhau thì nở về nhiệt giống nhau.
Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang lỏng
Chất rắn nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi ; các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Chất lỏng nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi , các chất lỏng khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau. Các chất khí nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi , các chất khí khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau
1bạn bên dưới sai nhé .các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
1.Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
2.Biết được trong các chất rắn,lỏng,khí chất nào nở vì nhiệt ít nhất.
3.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng ứng dụng trong thực tế.
4.Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
5.Chọn được loại nhiệt kế phù hợp với vật cần đo nhiệt độ.
6.Khái niệm về sự nóng chảy nêu ví dụ về sự nóng chảy.
7.Nêu sự khác nhau giữa sự ngưng tụ và sự bay hơi.Điều kiện để sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
8.Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể từ thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
1. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( VD : nhôm nở nhiều hơn đồng, đồng nở nhiều hơn sắt).
2. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Bạn cho mình hiện tượng thực tế thì mình mới g/thích được
4. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của các chất.
5. Nhiệt kế y tế : dùng để đo nhiệt độ cơ thể con người.
Nhiệt kế thủy ngân : thường dùng để đo n/độ trong các thí nghiệm cơ bản.
Nhiệt kế rượu : dùng để đo nhiệt độ khí hậu (thời tiết).
6. K/niệm : Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.
VD : đúc đồng, luyện gang thép,...
7.
Sự ngưng tụ
|
Sự bay hơi |
Là sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng.
|
Là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi. |
8. Bạn cho mình hiện tượng thực tế thì mình mới g/thích được.
1. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( VD : nhôm nở nhiều hơn đồng, đồng nở nhiều hơn sắt).
2. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Bạn cho mình hiện tượng thực tế thì mình mới g/thích được
4. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của các chất.
5. Nhiệt kế y tế : dùng để đo nhiệt độ cơ thể con người.
Nhiệt kế thủy ngân : thường dùng để đo n/độ trong các thí nghiệm cơ bản.
Nhiệt kế rượu : dùng để đo nhiệt độ khí hậu (thời tiết).
6. K/niệm : Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.
Vận dụng kiến thức về miễn dịch để giải thích một số hiện tượng thực tế
TK
Miễn dịch (hay miễn nhiễm) là tập hợp tất cả các cơ chế sinh học giúp cho một cơ thể đa bào giữ được sự liên kết giữa các tế bào và các mô, đảm bảo sự toàn vẹn của cơ thể bằng cách loại bỏ những thành phần bị hư hỏng cũng như các chất và sinh vật xâm hại.
Có ba loại bạch cầu tham gia vào việc tiêu diệt vi rút khi xâm nhập vào cơ thể con người:
Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô chui ra khỏi mạch máu để tới ổ viêm, hình thành chân giả nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóaTế bào B (limpho B) tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa vi khuẩnTế bào T (limpho T) nhận diện, tiếp xúc với vi khuẩn và tiết ra protêin đặc biệt làm tan tế bào bị nhiễm vi rútTừ miễn dịch hay miễn nhiễm liên quan đến các bệnh truyền nhiễm trong lịch sử. Người ta nhận thấy những bệnh nhân bị một bệnh nhất định nhưng đã khỏi có khả năng không mắc lại căn bệnh đó về sau (miễn), kể cả khi bệnh truyền nhiễm đó lan tràn với tính chất dịchVận dụng kiến thức về đại não để giải thích một số hiện tượng thực tế.
giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống và kĩ thuật