tìm số có 3 chữ số biết rằng số đó bằng tổng các lập phương chữ số của nó
tức là abc = a3 + b3 +c3
BÀI 8: Tìm tất cả các chữ số có ba chữ số abc sao cho tổng các lập phương của các chữ
số thì bằng chính số đó ( abc = a3 + b3 + c3).
uses crt;
var i,dv,ch,tr:integer;
begin
clrscr;
for i:=100 to 999 do
begin
dv:=i mod 10;
ch:=i div 10; ch:=ch mod 10;
tr:=i div 100; tr:=tr mod 10;
if (dv*ch*tr)=dv*dv*dv+ch*ch*ch+tr*tr*tr then write(i:6);
end;
readln;
end.
Cho số có hai chữ số biết rằng bình phương của số ấy bằng lập phương tổng các chữ số của nó. Chứng minh rằng số đó có số mũ là 3 mà không cần tính số đó
Gọi số cần tìm là ab.
Ta có (ab)2 = a3 + b3
Giả sử ab = 33 = 9
thì (ab)2 = 81 => a3 + b3 = 81. Bạn tìm chữ số a và b => điều phải chứng minh
Tìm tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng số đó bằng lập phương của tổng các chữ số của nó
Tìm một số có hai chữ số biết rằng số đó bằng lập phương của một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó bằng bình phương cuả số tự nhiên đó.
Theo mình thì phân tích ra thành thế này
gọi số cần tìm là \(ab\) có:
\(ab=x^3;a+b=x^2\)(\(x\) là số tự nhiên mà khi lập phương lên thì bằng \(ab\), khi bình phương lên thì bằng \(a+b\))
Từ đó ta có: \(10a+b=x^3\)
\(a+b=x^2\)
Rồi suy ra được ab thì phải, mình không biết có đúng không nữa, nếu mà các bước mình làm đúng thì bạn nghiên cứu thêm nhé
Bạn ơi, cái này mình cũng làm ra đến đó rồi nhưng mà chưa biết làm tiếp. Bạn giúp mình nhé
Tìm số lớn nhất có 3 chữ số biết rằng số đó bằng tổng của chữ số hàng trăm , bình phương của chữ số hàng chục và lập phương của chữ số hàng đơn vị
Tìm một số có hai chữ số biết rằng số đó bằng lập phương của một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó bằng bình phương của số tự nhiên ấy
Gọi số có 2 chữ số là ab. 9 ≥ a ≥ 1 , 9 ≥ b ≥ 0 , a,b thuộc N.
Theo đề ta có :
( a + b ) ³ = ( 10 a + b ) ²
< = >a + b = [ 1 + 9 a / ( a + b) ] ²
=> a + b là số chính phương và 9a chia hết cho ( a + b)
=> a + b \(\in\){ 1 ; 4 ; 9 ; 16 } và 9a chia hết cho ( a + b )
a + b = 1 => 10 a + b = 1 (loại)
a + b = 4 => 10 a + b = 8 (loại)
a + b = 9 => 10 a + b = 27 => a = 2 và b = 7 (nhận)
a + b = 16=> 10 a + b = 64 => a = 6 và b = 4 (loại)
Vậy số cần tìm là 27
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab},2\le a\le9,0\le b\le9,a,b\inℕ\)
Theo đề: \(\hept{\begin{cases}a=b+2\\\overline{ab}=a^2+b^2+1\Leftrightarrow10a+b=a^2+b^2+1\end{cases}}\)Thay vế trên xuống vế dưới:
\(\Rightarrow10\left(b+2\right)+b=\left(b+2\right)^2+b^2+1\Leftrightarrow b=5\)(vì \(b\inℕ\)) \(\Rightarrow a=b+2=7\)
Vậy số cần tìm là 75
Cho 4 số thực a, b, c, d là 4 số hạng liên tiếp của một cấp số cộng. Biết tổng của chúng bằng 4 và tổng các bình phương của chúng bằng 24. Tính P = a 3 + b 3 + c 3 + d 3
A. P=64
B. P=80
C. P=16
D. P=79
Tìm một số có 3 chữ số biết rằng số đó bằng nửa tổng của các số có 2 chữ số lập được từ 2 trong 3 chữ số của số phải tìm