cho phenol tác dụng với HNO3 thu được axit picric tính khối lượng phenol cần dùng để điều chế 1 tấn thuốc nổ biết hiệu suất đạt 90%
Cho benzen tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế thuốc nổ nitrobenzen (thuốc nổ NB). Tính khối lượng thuốc nổ nitrobenzen thu được khi dùng 1 tấn benzen với hiệu suất đạt 80%.
1 tấn = 1000 kg
\(\rightarrow n_{C_6H_6}=\dfrac{1000}{78}=\dfrac{500}{39}\left(mol\right)\)
PTHH: C6H6 + HNO3 \(\overrightarrow{H_2SO_4đặc}\) C6H5NO2 + H2O
\(n_{C_6H_5NO_2\left(tt\right)}=\dfrac{500}{39}.80\%=\dfrac{400}{39}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{C_6H_5NO_2}=\dfrac{400}{39}.123=\dfrac{16400}{13}\left(g\right)\)
Để điều chế axit picric (2,4,6–trinitrophenol) người ta đi từ 4,7gam phenol và dùng một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối lượng axit picric thu được lần lượt là(các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. 0,225 mol và 11,45g
B. 0,2 mol và 11,45g
C. 0,225 mol và 13,85g
D. 0,15 mol và 9,16 g
Để điều chế axit picric (2,4,6–trinitrophenol) người ta đi từ 4,7gam phenol và dùng một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối lượng axit picric thu được lần lượt là(các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. 0,225 mol và 11,45g
B. 0,2 mol và 11,45g
C. 0,225 mol và 13,85g
D. 0,15 mol và 9,16 g
Đáp án A
n_phenol=0,05 mol
=> nHNO3=3 n_phenol (1+0,5)=0,0225 mol
n_axit picric=n phenol=0,05 mol
=> m axit picric=0,05. 229=11,45 g
Cho 18,8g phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63%(có H2SO4 làm xúc tác ). Hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng axit picric thu được là:
A. 50g
B. 34,35g
C. 34,55g
D. 35g
Đáp án B
Hướng dẫn
nHNO3 < 3 x nC6H5OH
→ phenol dư
→ nC6H2OH(NO2)3 = 0,15 mol
→ mC6H2OH(NO2)3 = 0,15 x 239 = 34,35g
Cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45g dung dịch H N O 3 63% (có H 2 S O 4 làm xúc tác). Hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng axit picric thu được là
A. 50g
B. 34,35g
C. 34,55g
D. 35g
Đáp án C
n phenol = 0,2 mol; n HNO3 = 0,45 mol
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
ð HNO3 hết; n picric = 0,15 mol
m picric = 0,15. 229 = 34,35g
Cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63%(có H2SO4 làm xúc tác ). Hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng axit picric thu được là
A. 50g
B. 34,35g
C. 34,55g
D. 35g
Đáp án B
• 0,2 mol C6H5OH + 0,45 mol HNO3 → C6H2OH(NO2)3
• nHNO3 < 3 x nC6H5OH → phenol dư
→ nC6H2OH(NO2)3 = 0,15 mol → mC6H2OH(NO2)3 = 0,15 x 239 = 34,35 gam
Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng vẫn không làm hóa đỏ quỳ tím.
(2) Phenol được dùng để điều chế nhựa phenol-fomadehit, thuốc diệt cỏ phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc....
(3) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của phenol dễ hơn phản ứng thế của brom vào vòng benzen.
(4) Nếu cho dung dịch HNO3 vào phenol ta sẽ thu được kết tủa trắng của axit picric
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Các trường hợp thỏa mãn: 1 – 2 - 3
ĐÁP ÁN B
Cho các phát biểu sau:
(1)Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng vẫn không làm hóa đỏ quỳ tím.
(2)Phenol được dùng để điều chế nhựa phenol-fomadehit,thuốc diệt cỏ phẩm nhuộm,chất diệt nấm mốc....
(3)Phản ứng thế brom vào vòng thơm của phenol dễ hơn phản ứng thế của brom vào vòng benzen.
(4)Nếu cho dung dịch HNO3 vào phenol ta sẽ thu được kết tủa trắng của axit picric
Số phát biêu đúng là:
A. 1.
B. 3.
C.2.
D. 4.
1)Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng vẫn không làm hóa đỏ quỳ tím.
(2)Phenol được dùng để điều chế nhựa phenol-fomadehit,thuốc diệt cỏ phẩm nhuộm,chất diệt nấm mốc....
(3)Phản ứng thế brom vào vòng thơm của phenol dễ hơn phản ứng thế của brom vào vòng benzen
ĐÁP ÁN B
Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng vẫn không làm hóa đỏ quỳ tím.
(2) Phenol được dùng để điều chế nhựa phenol-fomadehit, thuốc diệt cỏ phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc....
(3) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của phenol dễ hơn phản ứng thế của brom vào vòng benzen.
(4) Nếu cho dung dịch HNO3 vào phenol ta sẽ thu được kết tủa trắng của axit picric
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn: 1 – 2 - 3