thể tích phổi chứa 100% dịch hay <100% dịch. nếu <100% dich thì phần còn lại là rỗng hay chứa khí. mục đích
Gọi X là thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường.
Gọi Y là thể tích khí chứa trong phổi sau khi thở ra bình thường.
Gọi A là thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào gắng sức
Gọi B là thể tích khí chứa trong phổi sau khi thở ra gắng sức.
Viết công thức tính các loại khí sau theo X, Y, A, B (có giải thích rõ):
+ Thể tích khí lưu thông: V (lưu thông)
+ Thể tích khí bổ sung: V (khí bổ sung)
+ Thể tích khí dự trữ : V (khí dự trữ)
+ Dung tích sống.
Bài này có vẻ hơi khó nên em hỏi mọi người!! Em cảm ơnn
Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thông.Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200 ml.Dung tích sống là 3800 ml.Thể tích khí dự trữ là 1600 ml.Hỏi:
a. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức.
b. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường.
Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5400ml; Thể tích khí dự trữ là 1800ml; dung tích sống là 4000ml; Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều thể tích khí lưu thông. Hãy tính:
- Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức
- Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường
- Thể tích khí bổ sung
1 dung dịch chứa 30/100 axit nitơric(tính theo thể tích) và 1 dung dịch khác chứa 55/100 axit nitơric.Cần phải trộn thêm bao nhiêu lít dung dịch loại 1 và loại 2 để được 100 lít dung dịch 50/100 axit nitơric
Một dung dịch chứa 30% axit nitơric (tính theo thể tích) vào một dung dịch khác chứa 55% axit nitơric. Cần phải trộn thêm bao nhiêu lít dung dịch loại 1 vào loại 2 để được 100 lít dung dịch 50% axit nitơric.
Gọi thể tích dung dịch loại 1 và loại 2 lần lượt là x và y (x;y>0)
x (l) loại 1 chứa: 0,3x (l) axit nitoric
y (l) loại 2 chứa; 0,55y (l) axit nitoric
100 lít dung dịch 50% axit nitoric chứa 50 (l) axit nitoric
Ta có hệ pt: {x+y=1000,3x+0,55y=50{x+y=1000,3x+0,55y=50 ⇔{x=20y=80{x=20y=80
Vậy: Cần trộn 20l loại 1 vào 80 l loại 2
người ta đo được chỉ số hô hấp của một em h/s lớp8 -thể tích phổi khi hít vào bình thường:3470ml -thể tích phổi khi thở ra bình thường:3000 -thể tích phổi khi hít vào gắng sức :5100ml -thể tích phổi khi thở ra gắng sức:1490ml Hãy xác định khí lưu thông ;khí bổ sung, khí dự trữ, khí cặn và dung tích sống
- Khí lưu thông là: \(V\)(Khít vào bình thường) \(-V\) (Khí thở ra bình thường) \(=3470-3000=470(ml)\)
- Khí bổ sung: $V$ (Khí hít vào gắng sức) $-V$ (Khí hít vào bình thường) $=5100-3470=1630(ml)$
- Khí dự trữ: $V$ (Khí thở ra bình thường) $-V$ (Khí thở ra gắng sức) $=3000-1490-1510(ml)$
- Dung tích sống: $V$ (Khí hít vào gắng sức) $-V$ (Khí thở ra gắng sức) $=5100-1490=3610(ml)$
Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo tỉ lệ thể tích bằng nhau thu được dung dịch C.
Trộn 100 ml dung dịch C với 50 ml dung dịch H2SO4 2M và thu được 4.66 gam kết tủa và dd D.
Biết dung dịch D có thể hoà tan vừa hết 2,04 gam bột Al2O3. Tìm dd D
Một dung dịch chứa 30% axit nitoric (tính theo thể tích) và một dung dịch khác chứa 55% axit nitoric . Cần phải trộn bao nhiêu lít dung dịch loại 1 và loại 2 để được 100 lít dung dịch 50% axit nitoric?
Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và A1Cl3 0,1M. Lượng kết tủa thu được lớn nhất với thể tích dung dịch NaOH là:
A. 0,08
B. 0,02
C. 0,04
D. 0,06