Hòa tan hỗn hợp 1,69g Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư .Trung hòa dung dịch thu được Vml dung dịch KOH 1M .Gía trị của V là
A.20
B.40
C.30
D.10
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H 2 S O 4 . 3 S O 3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
Hòa tan hết 8,36 gam Oleum có công thức H2SO4.4SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1,5M và KOH 0,5 M. Giá trị của V là:
A. 200 B. 120 C. 50 D. 100
\(n_{H_2SO_4.4SO_3}=\dfrac{8,36}{418}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4.4SO3 + 4H2O --> 5H2SO4
0,02------------------->0,1
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,001V.1,5=0,0015V\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,001V.0,5=0,0005V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,0015V-->0,00075V
2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
0,0005V->0,00025V
=> 0,00075V + 0,00025V = 0,1
=> V = 100 (ml)
=> D
Cho 1,69 gam một oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng vừa đủ V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
A. 20
B. 40
C. 80
D. 10
Đáp án : A
nOleum = 0,005 mol => nH2SO4 sau hòa tan = nS(Oleum) = 4nOleum = 0,02 mol
=> nNaOH = 2V = 2nH2SO4 = 0,04 mol => V = 0,02 lit = 20 ml
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào 10g dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là
A. 33,875%.
B. 11,292%.
C. 22,054%.
D. 42,344%.
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào 10g dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là
A. 33,875%.
B. 11,292%.
C. 22,054%.
D. 42,344%.
Hòa tan 3,38 gam oleum A vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa 1/20 lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm công thức của oleum
CTPT oleum: H2SO4.nSO3 có x (mol)
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n + 1)H2SO4
x → x(n + 1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
x(n + 1)→ 2x(n + 1)
=> (98 + 80n)x = 3,38 và 2x (n + 1) = 0,08
=> x = 0,01 và nx = 0,03
=> n = 3
Suy ra CTPT oleum: H2SO4.3SO3
hòa tan 8,6 gam oleum X vào nước được dung dịch Y . Để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M . Công thức của oleum X là gì ?
Gọi CT oleum là H2SO4.nSO3 a mol
Hòa tan vào H2O tổng nH2SO4=a+an mol
nNaOH cần=0,2 mol
SO3 + H2O =>H2SO4
an mol =>an mol
H2SO4 +2 NaOH =>Na2SO4 + 2H2O
0,1 mol<=0,2 mol
=>a+an=0,1
Mà m oleum=8,6=a(98+80n)
Giải hpt có a=1/30 và an=1/15
=>n=2
CT oleum H2SO4.2SO3
Hòa tan 6,76 gam oleum vào nước dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 160 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử tử oleum là
A. H 2 SO 4 . nSO 3
B. H 2 SO 4 . 5 SO 3
C. H 2 SO 4 . 3 SO 3
D. H 2 SO 4 . 4 SO 3
Đáp án C
Số mol NaOH là: n NaOH = 0 , 16 . 1 = 0 , 16 mol
Đặt công thức của oleum là H 2 SO 4 . nSO 3
Oleum tác dụng với H 2 O :
H 2 SO 4 . nSO 3 + nH 2 O → ( n + 1 ) H 2 SO 4 ( 1 )
Dung dịch Y là dung dịch H 2 SO 4 . Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH:
Hoà tan hết 5,16 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào nước dư. Trung hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của n là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2