hãy viết 3-4 về một đồ dùng trong gia đình em
Đề bài: Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình
Dàn ý tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình
- Đồ vật em muốn giới thiệu là gì?
- Đồ vật đó từ đâu mà có?
- Em có suy nghĩ gì về lợi ích của đồ vật đó?
Món đồ chơi mà em thích nhất là xe ô tô. Chiếc xe này là quà sinh nhật của bố đã tặng cho em. Đó là một chiếc xe ô tô con màu đỏ. Xe được chạy bằng pin. Em có thể điều khiển nó bằng chiếc điều khiển. Em rất trân trọng món đồ chơi này.
Vào dịp sinh nhật 7 tuổi của em, mẹ đã tặng em một chú gấu bông rất đáng yêu. Chú gấu bông có bộ lông xù màu nâu. Cổ chú thắt một chiếc nơ màu đỏ. Em rất thích chú gấu bông và luôn ôm chú đi ngủ.
Mỗi lần đi học về, nhìn thấy quyển lịch treo ở nhà khách là em biết hôm nay là ngày mấy thứ mấy rồi. Quyển lịch này do bạn của bố tặng nhân dịp đầu năm mới. Quyển lịch gồm bảy tờ dài năm mươi phân, rộng bốn mươi phân. Các tờ lịch được làm bằng một loại bìa đặc biệt, cứng và trơn bóng. Mỗi tờ lịch là một cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp hoặc những công trình vĩ đại xưa và nay.
em hãy tả một đồ dùng trong gia đình em .
Cái tủ lạnh mới tinh hiệu SamSung xuất hiện ở phòng ăn nhà em ngọt ngào, tươi đẹp như mùa xuân Tân Sửu 2021 đang đến gần.
Tủ lạnh này bố mua cho gia đình dùng, cũng là món quà bố tặng mẹ vì mẹ ước muốn có một cái tủ lạnh lớn từ lâu.
Tủ lạnh cao một phẩy bảy mét, có dung tích ba trăm hai mươi lít gồm hai cửa, cửa trên là ngăn đông còn cửa dưới là ngăn mát. Tủ lạnh được đặt chắc chắc lên bục bằng nhựa cứng tốt, màu xám, mang tên hãng sản xuất tủ: SamSung. Tủ lạnh hình khối chữ nhật đứng, ngang sáu mươi xăng-ti-mét, rộng năm mươi xăng-ti-mét. Vỏ bên ngoài tủ lạnh làm bằng thép trắng. Bên trong tủ lạnh làm bằng nhựa cao cấp màu trắng. Ngăn làm đá của tủ chiếm hai phần năm chiều cao của tủ, được làm hai tầng bằng một ngăn kệ kính chịu lực. Cánh cửa tủ có hai hộc đeo làm bằng mi ca màu trắng mờ. Mở cánh cửa lớn, phần dưới tủ lạnh này là ngăn mát. Ngăn mát chia làm bốn tầng. Tầng cao nhất có nắp đóng mở. Tầng này dùng để thịt, cá... ăn liền trong thời gian từ một đến ba ngày. Ba tầng còn lại phân cách nhau giữa mỗi tầng là một tấm kính chịu lực dày mười li, bọc nẹp nhựa xung quanh. Ngăn dưới cùng là ngăn đựng rau, có hộc kéo và nắp đậy. Ngăn mát của tủ lạnh có hai đèn: một đèn tia cực tím và một đèn ánh sáng vàng. Khi mở tủ, công tắc tự động bật đèn sáng lên. Mỗi ngăn của tủ lạnh đều có núm điều chỉnh nhiệt độ từ số một đến số năm. Cửa tủ là nhựa dẻo giúp tủ đóng chặt cửa. Mẹ em trải lên nóc tủ một chiếc khăn vải diềm đăng-ten xinh xắn và đặt lên đó một bình hoa vải. Cái tủ lạnh bóng nhoáng, duyên dáng hãnh diện họp mặt với bác tủ chén, anh tủ búp-phê trong phòng ăn. Lịch sự soi bóng mình trên mặt gương bàn ăn, anh tủ lạnh như muốn nói: “Chào bạn, tôi và bạn sẽ giúp gia đình cậu mợ chủ có những bữa ăn ngon.”. Thế là nhà em đã mua sắm đầy đủ tiện nghi cho một gia đình.
Trong nhịp sống hiện nay, tủ lạnh góp vai trò tích cực giúp con người tiết kiệm thời gian đi chợ hàng ngày mà vẫn có đủ thức ăn tươi ngon, hợp vệ sinh. Em giúp mẹ lau tủ lạnh hàng tuần để đảm vệ sinh ăn uống đồng thời giúp tủ lạnh được bền lâu.
trời ơi đi tả cái tủ lạnh:))
Viết 1 bài văn thuyết minh về 1 đồ dùng trong gia đình em.
Chiếc bàn học là một đồ dùng học tập và sinh hoạt rất thân thiết với mỗi chúng ta thời cắp sách tới trường. Chiếc bàn học là người bạn gần gũi, thân thuộc của mỗi lứa tuổi học sinh lúc ở trường cũng như lúc ở nhà.
Chiếc bàn học xuất hiện từ thời xa xưa, khi con người có kiến thức thì chiếc bàn học được ra đời, theo thời gian qua nhiều giai đoạn nhiều quá trình con người đã thiết kế ra một sản phẩm đa dạng – chiếc bàn học phù hợp với mọi lứa tuổi học sinh để phục vụ nhu cầu học tập, sinh hoạt của con người.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại bàn học đa dạng phong phú với nhiều hãng khác nhau, chiếc liệu phù hợp với túi tiền của người mua. Mỗi học sinh ngoài học ở trường ban ngày còn phải tự học ở nhà nên ngày nay, cho ra đời hai loại bàn phổ biến bàn học trên lớp và bàn học ở nhà.
Đặc biệt khi viết muốn nét chữ được đẹp, mềm mại, việc học trở nên dễ dàng hơn thì chiếc bàn học nào cũng vậy, phải có mặt bàn phẳng, nhẵn. Nếu mặt bàn gồ ghề thì chắc hẳn mỗi học sinh đều thấy chán nản với việc học của mình, không thích góc học tập của mình. Vật liệu để làm chiếc bàn học thường bằng gỗ, nhưng phần lớn bằng gỗ thường, bàn học thường gồm: mặt bàn, ngăn bàn và chân bàn, thuyết minh về chiếc bàn học của em
Ở trường học hiện nay, chiếc bàn học thường gắn liền với ghế ngồi để tránh những trường hợp ghế bị đổ. Mặt bàn phẳng, hình chữ nhật, có chiều dài độ 110-120 cm, chiều rộng khoảng 50-60 cm. Bốn chân bàn được đóng bằng gỗ chắc chắn, vững chãi.
Bàn có ngăn bàn thụt lại, được đóng cố định để đựng sách vở. Ghế cách bàn khoảng 15 cm giúp học sinh giữ đúng tư thế khi ngồi, không bị vẹo cột sống. Một số ghế có lưng tựa giúp học sinh không bị mỏi lưng, giúp cho việc học trở nên thoải mái.
Ở nhà, trong góc học tập của mỗi người học trò đều có một cái bàn. Tùy theo kích thước của phòng học, sở thích của mỗi người mà cái bàn học có dài, rộng, hẹp khác nhau. Đời sống kinh tế ngày càng phát triển nhu cầu của con người càng cao đã khiến cho nhiều hãng sản xuất bàn ghế ra đời.
Tuy nhiên, hãng sản xuất bàn ghế có uy tín trên cả nước hiện nay được người dùng tin tưởng là bàn ghế Xuân Hòa, loại bàn được sử dụng rộng rãi thường là loại có mặt bàn bằng gỗ tấm bào nhẵn hoặc gỗ dán phẳng lì được sơn màu bóng nhoáng trông rất đẹp. Tuy vậy loại bàn này rất dễ hỏng.
Thông thường, bàn học ở nhà cũng có bốn chân để nâng đỡ mặt bàn để chiếc bàn ở tư thế vững chắc. Tùy theo loại bàn, con người thiết kế chân bàn khác nhau như hình vuông, hình chữ nhật… Để tạo nên vẻ thẩm mĩ, người ta thiết kế chân bàn bằng các con tiện.
Cái bàn nào cũng cần chiếc ngăn kép vì nó là nơi làm ngăn bàn đựng đồ dùng, sách vở.Góc học của một học sinh, trên chiếc bàn học còn có giá để sách giúp đựng được nhiều sách vở hơn, làm bàn học trở nên ngăn nắp hơn.
Chiếc bàn học là người bạn thân thiết của ta, ta phải biết yêu quý, trân trọng và bảo vệ. Để chiếc bàn học không bị hỏng thì không được xô đẩy bàn ghế, không được trèo lên bàn ghế, không vẽ bậy lên bàn, giữ bàn luôn ngay ngắn. Nên sắp xếp sách vở gọn gàng sau khi học xong.
Chỉ nhìn qua những thứ xếp đặt, bày biện trên mặt bàn là có thể hiểu được phần nào đạo đức, nếp sống, nếp sinh hoạt và tinh thần học tập của cô, cậu học trò – chủ nhân của chiếc bàn học ấy. Vì vậy, ta cần có ý thức giữ gìn bàn học ở lớp cũng như ở nhà, nên trang trí học tiết vào bàn học ở nhà để nơi học tập thêm sinh động và đa dạng.
em hãy liệt kê các đồ dùng điện có trong gia đình em
Em hãy chọn tối thiểu 6 đồ dùng điện có trong gia đình em và quan sát thời gian sử dụng điện trong ngày để thực hiện nọi dung sau:
a) tính điện năng tiêu thụ trong 1 ngày cảu các đồ dùng đẵ dùng
Câu 1:
a. Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào? Đọc các thông số kĩ thuật ghi trên 3 đồ dùng điện bất kì đó?
b. Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình em?
Câu 2: Bạn em có vóc dáng cao, gầy. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình.
Câu 1:
a. Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào? Đọc các thông số kĩ thuật ghi trên 3 đồ dùng điện bất kì đó?
b. Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình em?
Câu 2: Bạn em có vóc dáng cao, gầy. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình.
hãy viết 60 từ về đồ dùng gia đình bàng tiếng anh
1. Armchair – /’ɑ:mt∫eə/: Ghế có tay vịn
2. Bed – /bed/: Giường
3. Bedside table – /ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/: Bàn để cạnh giường ngủ
4. Bookcase – /’bukkeis/: Giá sách
5. Bookshelf – /’buk∫elf/: Giá sách
6. Chair – /t∫eə/: Ghế
7. Chest of drawers – /ʧɛst ɒv drɔːz /: Tủ ngăn kéo
8. Clock – /klɔk/: Đồng hồ
9. Coat stand – /kəʊt stænd /: Cây treo quần áo
10. Coffee table – /ˈkɒfi ˈteɪbl /: Bàn uống nước
11. Cupboard – /’kʌpbəd/: Tủ chén
12. Desk – /desk/: Bàn
13. Double bed – /ˈdʌbl bɛd/: Giường đôi
14. Mirror – /’mirə/: Gương
15. Piano – /’piænou/: Đàn piano
16. Sideboard – /’saidbɔ:d/: Tủ ly
17. Sofa – /’soufə/: Ghế sofa
18. Stool – /stu:l/: Ghế đẩu
19. Wardrobe – /’wɔ:droub/: Tủ quần áo
20. Filing cabinet – /ˈfaɪlɪŋ ˈkæbɪnɪt /: Tủ đựng giấy tờ
1. Alarm clock – /əˈlɑːm klɒk/: Đồng hồ báo thức
2. Bathroom scales – /ˈbɑːθru(ː)m skeɪlz/: Cân sức khỏe
3. CD player – /siː-diː ˈpleɪə/: Máy chay CD
4. Electric fire – /ɪˈlɛktrɪk ˈfaɪə/: Lò sưởi điện
5. Game console – /geɪm kənˈsəʊl/: Máy chơi điện tử
6. Gas fire – /gæs ˈfaɪə/: Lò sưởi ga
7. Hoover – /’hu:və/: Máy hút bụi
8. Iron – /’aiən/: Bàn là
9. Lamp – /læmp/: Đèn bàn
10. Radiator – /’reidieitə/: Lò sưởi
11. Radio – /’reidiou/: Đài
12. Record player – /ˈrɛkɔːd ˈpleɪə/: Máy hát
13. Spin dryer – /spɪn ˈdraɪə/: Máy sấy quần áo
14. Stereo – /’steriou/: Máy stereo
15. Telephone – /’telifoun/: Điện thoại
16. Television – /’teliviʒn/: Ti vi
17. Washing machine – /ˈwɒʃɪŋ məˈʃiːn/: Máy giặt
C: Từ vựng tiếng Anh về đồ đạc bằng chất liệu mềm
1. Blanket – /’blæηkit/: Chăn
2. Carpet – /’kɑ:pit/: Thảm trải nền
3. Cushion – /’ku∫n/: Đệm
4. Duvet – /’dju:vei/: Chăn
5. Pillow – /’pilou/: Gối
6. Rug – /rʌg/: Thảm lau chân
7. Sheet – /∫i:t/: Ga trải giường
8. Tablecloth – : Khăn trải bàn
9. Towel – /ˈteɪb(ə)lˌklɒθ/: Khăn tắm
10. Wallpaper – /’wɔ:l,peipə/: Giấy dán tường
D: Một vài từ vựng liên quan khác
1. Bath – /bɑ:θ/: Bồn tắm
2. Bin – /bin/: Thùng rác
3. Broom – /bru:m/: Chổi
4. Bucket – /’bʌkit/: Cái xô
5. Coat hanger – /kəʊt ˈhæŋə/: Móc treo quần áo
6. Cold tap – /kəʊld tæp/: Vòi nước lạnh
7. Door handle – /dɔː ˈhændl/: Tay nắm cửa
8. Door knob – /dɔː nɒb/: Núm cửa
9. Dustbin – /’dʌstbin/: Thùng rác
10. Dustpan and brush – /ˈdʌstpæn ænd brʌʃ/: Hót rác và chổi
11. Flannel – /’flænl/: Khăn rửa mặt
12. Fuse box – /fjuːz bɒks/: Hộp cầu chì
13. Hot tap – /hɒt tæp/: Vòi nước nóng
14. Houseplant – /ˈhaʊsplɑːnt/: Cây trồng trong nhà
15. Ironing board – /ˈaɪənɪŋ bɔːd/: Bà kê khi là quần áo
16. Lampshade – /ˈlæmpʃeɪd/: Chụp đèn
17. Light switch – /laɪt swɪʧ/: Công tác đèn
18. Mop – /mɔp/: Cây lau nhà
19. Ornament – /’ɔ:nəment/: Đồ trang trí trong nhà
20. Painting – /ˈpeɪntɪŋ/: Bức họa
21. Plug – /plʌg/: Phích cắm
22. Plug socket – /plʌg ˈsɒkɪt/: Ổ cắm
23. Poster – /’poustə(r)/: Bức ảnh lớn
24. Sponge – /spʌndʒ/: Mút rửa bát
25. Tap – /tæp/: Vòi nước
26. Torch – /’tɔ:t∫/: Đèn pin
27. Vase – /vɑ:z/: Bình hoa
Bed: cái giường ngủ
Fan: cái quạt
Clock: đồng hồ
Chair: cái ghế
Bookshelf: giá sách
Picture: bức tranh
Wardrobe: tủ quần áo
Pillow: chiếc gối
Blanket: chăn, mền
Computer: máy tính
Bin: thùng rác
Television: ti vi
Telephone: điện thoại bàn
Air conditioner: điều hoà
Toilet: bồn cầu
Washing machine: máy giặt
Dryer: máy sấy
Sink: bồn rửa tay
Shower: vòi hoa sen
Tub: bồn tắm
Toothpaste: kem đánh răng
Toothbrush: bàn chải đánh răng
Mirror: cái gương
Toilet paper:giấy vệ sinh
Razor: dao cạo râu
Face towel: khăn mặt
Suspension hook: móc treo
Shampoo: dầu gội
Hair conditioner: dầu xả
Soft wash: sữa tắm
Table: bàn
Bench: ghế bành
Sofa: ghế sô-fa
Vase: lọ hoa
Flower: hoa
Stove: máy sưởi, lò sưởi
Gas cooker: bếp ga
Refrigerator: tủ lạnh
Multi rice cooker: nồi cơm điện
Dishwasher :máy rửa bát, đĩa
Timetable: thời khóa biểu
Calendar: lịch
Comb: cái lược
Price bowls: giá bát
Clothes: quần áo
Lights: đèn
Cup: cốc
Door curtain: rèm cửa
Mosquito net: màn
Water jar: chum nước
Screen: màn hình (máy tính, ti vi)
Mattress: nệm
Sheet: khăn trải giường
Handkerchief: khăn mùi soa
Handbag: túi xách
Clip: kẹp
Clothes-bag: kẹp phơi đồ
Scissors: kéo
Curtain: Ri-đô
Knife: con dao
1. chair
2 . table
3. television
4. fridge
5. Fan
6 . Key
7. air conditioning
8. Clock
9. picture
10. Ga stove
11 . pliers
12. cooker
13 . Wardrobe
14. Computer
15 . mirror
16 . Lights
17. Speaker
18 . Radio
19. Hand bag
20 . Bookshelves
21. Sink
22. Knife
23.The cup
24. Vase of flowers
25. Plate
26. Iron
Mk chỉ nghĩ đc đến đây thôi thông cảm :D
Viết 4-5 câu tả một đồ dùng có nhiều lợi ích trong gia đình em .
Gợi ý :
- Tên đồ dùng đó là gì ?
- Đồ dùng đó có đặc điểm hình dáng gì nổi bật ( kích thước , màu sắc ...?)
- Đồ dùng đó có những công dụng gì ?
- Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào ?
Đồng hồ là công cụ hữu ích giúp con người nhận biết được thời gian. Đồng hồ có hình tròn, được làm từ nhiều chất liệu khác nhau, chủ yếu là được làm bằng kim loại. Được sơn bằng nước sơn rất bền, nhiều màu sắc như xanh, đỏ, vàng... Đồng hồ có từ 2 đến 3 chiếc kim. Chiếc kim ngắn chỉ giờ, chiếc kim dài hơn thì chỉ phút, chiếc kim còn lại là kim giây. Chiếc đồng hồ chính là vật dụng hữu ích của con người.
Tick cho mình nha bạn!
Nhân dịp sinh nhật lần thứ tư của em, em đã được ông ngoại tặng một món quà vô cùng đặc biệt đó là một chú ngựa gỗ. Chú ngựa này được làm bằng gỗ và sơn màu đỏ vô cùng đẹp. Nhìn chú to bằng bàn tay người lớn. Chú ngựa gỗ ấy được gắn trên hai thanh gỗ cong cong. Nhờ thế mà chú có thể bập bênh qua lại một cách rất dễ dàng. Chú ngựa gỗ là món quà vô cùng đáng trân trọng mà ông đã dành tặng cho em. Vì vậy, em luôn giữ gìn chú ngựa gỗ của mình thật cẩn thận.
Hãy dùng dụng cụ đo thể tích mà em có để đo dung tích ( sức chứa) của một đồ dùng đựng nước trong gia đình em
Tùy theo dụng cụ đo thể tích mà em chọn để đo dung tích ( sức chứa) của vật dùng đựng nước trong gia đình em
Ví dụ: để đo thể tích ấm đun nước, ta cần có các dụng cụ: 1 vỏ chai nước suối 0,5l