Khối lượng(kg) N có trong 1,5 tấn phân đạm ure là?
Phân đạm ure thường chỉ có 46% N. Khối lượng (kg) phân ure đủ cung cấp 70 kg N là:
A. 152,2
B. 145,5
C. 160,9
D. 200,0
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Trong 1 phân tử (NH2)2CO, N chiếm 46% về khối lượng
⇒m(NH2)2CO=70.100/46=152,17 kg
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) ure đủ cung cấp 70 kg N là:
A. 152,2
B. 145,5
C. 160,9
D. 200,0
Đáp án A
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N
→ Khối lượng ure là mure= mN.100/46= 70.100/46=152,2 kg
Phân đạm urê thường chứa 46% N. Khối lượng ure đủ cung cấp 70 kg N là
A. 145,5 kg.
B. 152,2 kg.
C. 200,0 kg.
D. 160,9 kg.
Đáp án B
+ 100 g a m p h â n u r ê c h ứ a 46 g a m N x k g p h â n u r ê c h ứ a 70 k g N ⇒ x = 100 . 70 46 ≈ 152 , 2 k g
Phân đạm ure có công thức hóa học là C O N H 2 2 . Hãy xác định: Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure
Thành phần % các nguyên tố trong ure:
%H = 100-(%C + %O + %N) = 100- ( 20 + 26,7 + 46,7) = 6,6%
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a. Khối lượng mol của phân ure.
b. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N có trong phân.
a, 60(g/mol)
b,phần trăm khối lượng N là: 14:(12+16+(14+2).2).100%= 23,3%
Phân đạm ure có công thức hóa học là C O N H 2 2 . Hãy xác định: Khối lượng mol phân tử của ure.
M C O N H 2 2 = 12+16+2.(14+2.1) = 60(g)
Khối lượng N có trong 100 kg phân đạm NH 4 NO 3 là
A. 70 kg.
B. 35 kg.
C. 17,5 kg.
D. Đáp án khác.
2/ Tính % khối lượng của các nguyên tố có trong các loại phân đạm sau : Đạm 1 lá (NH4)2SO4 , Đạm 2 lá NH4NO3 , Ure CO(NH2)2
+) (NH4)2SO4 có:
%N = 21,2%
+) NH4NO3 có:
%N = 35%
+) (NH2)2CO có:
%N = 100% = 46,7%
Một loại phân đạm urê có chứa 98% về khối lượng là urê CO(NH2)2 (còn 2% là tạp chất không có N).
a. Hỏi khi bón 2kg loại phân đạm đó thì được đưa vào đất trồng bao nhiêu kg N?
b.Muốn đưa vào đất trồng 0,5 kg N thì cần phải bón bao nhiêu kg phân đạm?