tìm 2 số tự nhiện có tổng bằng 66 UCLN của chúng là 6 đồng thời có 1 số chia hết cho 5
tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 66.UCLN của chúng là 276,đồng thời có 1 số chia hết cho 5
đề sai thì phải
nếu sai đề thi bn thay số nhé;như này ra du lắm
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
gọi 2 số là a và b
=>UCLL(a,b) =276
=>a chia hết cho 276
b chia hết cho 276
=>a=276 x m
b=276 x n
mà a+b=66=>276 x m+276 x n=66
=>276 x (m+n)=66
.........
Tìm hai số tự nhiên.Biết rằng tổng của chúng bằng 66,ƯCLN của chúng là 6, đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 66. ƯCLN của chúng bằng 6 đồng thời có một số chia hết cho 5.
Theo mình là :
Số lớn là :
66 : (6+5).6 = 30
Số bé là :
66-30 = 36
ĐS : Số lớn 30 ; số bé 36
Gọi 2 số cần tìm là a , b ta có :
ƯCLN(a.b) = 6
=> a chia hết cho 6 và b chia hết cho 6
Có một số chia hết cho 5.
Tổng số phần bằng nhau là :
6 + 5 = 11 (phần)
a = 66 : 11 . 6 = 36
b = 66 - 36 = 30
Vậy : a = 36; b = 30
goi 2 so tu nhien can tim la a va b.
dat a=6'a;b=6'b
UCLN(a'.b')=1
Ta co:6'a+6'b=66;6.(a'+b')=66;a'+b'=66:6=11;vi co 1 so chia het cho 5 nen ta chi co:
a'10 | 6 | a | 60 | 36 |
b'1 | 5 | b | 6 | 30 |
Vay so a can tim:10;6 so b can tim :1;5
tich minh nhe,dung do ko sai dau day la 1 cach moi.
Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 66. ƯCLN của chúng bằng 6 đồng thời có một số chia hết cho 5.
Gọi 2 số cần tìm là a và b (giả sử a > b)
Do ƯCLN(a,b) = 6
=> a = 6.a'; b = 6.b' (a',b')=1
Ta có: 6.a' + 6.b' = 66
6.(a' + b') = 66
=> a' + b' = 66 : 6
=> a' + b' = 11
Mà (a',b') = 1 và trong 2 số a; b có 1 số chia hết cho 5; 6 không chia hết cho 5 => trong 2 số a'; b' có 1 số chia hết cho 5 => a' = 10; b' = 1 hoặc a' = 6; b' = 5
=> a = 60; b = 6 hoặc a = 36; b = 30
Ủng hộ mk nha ^_-
ket qua bang 60 va 6 hoac 36 va 30 ban nhe
tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 66. Ước chung lớn nhất của chúng bằng 6. Đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)
tìm hai số tự nhiên .Biết rằng tổng của chúng bằng 66, ƯCLN của chúng bằng 6, đồng thời có một số chia hết cho 5
gọi 2 số cần tìm là a, b ta có
ƯCLN( a.b) = 6
=> a và b đều chia hết cho cả 6 và 5
tổng số phần là
6 + 5 = 11 ( phần )
a = 66 : 11 . 6 = 36
b = 66 - 36 = 30
đ/s: k. hà ơi k mk nha
http://olm.vn/hoi-dap/question/744420.html
ai biết thì vô link giúp mik với
tìm 2 số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng =66 , ƯCLN =6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !