Năm 2015, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 2517000 tỷ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (Biết rằng năm 2015, GDP của cả nước là 5535300 tỷ đồng)
a) 45,5%
b) 46,0%
c) 454,7%
d) 4,54%
Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng).
A. 54,17%.
B. 184,58%.
C. 541,7%.
D. 5,41%.
Cách tính tỉ lệ:
%GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm = (GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm × 100)/ GDP của cả nước
Đáp án: A.
Cho bảng số liệu sau:
GDP của cả nước và các vùng kinh tế trọng điểm, năm 2005 và năm 2007. (Đơn vị: tỉ đồng)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước, năm 2005 và năm 2007.
b) Nhận xét về tỉ trọng GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm và cho biết tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam lại có tỉ trọng GDP cao nhất.
a) Vẽ biếu đồ
-Xử lí số liệu:
+Tính cơ cấu
Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước, năm 2005 và năm 2007. (Đơn vị: %)
+Tính bán kính đường tròn r 2005 ; r 2007
-Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước, năm 2005 và năm 2007
b) Nhận xét và giải thích
*Nhận xét
-Ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong GDP cả nước (61,9% năm 2007). Cao nhất là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thấp nhất là vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
-Có sự thay đổi trong cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm trong giai đoạn 2005 - 2007
+Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam giảm (dẫn chứng)
+Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tăng (dần chứng)
+Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giảm (dẫn chứng)
*Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP cao nhất nước ta, vì
-Có vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi (bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long,...)
-Có nguồn tài nguyên đa dạng, nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục địa
-Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng
-Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và đồng bộ
-Tập trung tiềm lực và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước
-Các nguyên nhân khác (thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, sự năng động trong cơ chế thị trường,...)
Cho bảng số liệu sau:
GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) của cả nước và các vùng kinh tế trọng điếm năm 2007. (Đơn vị: triệu đồng/người)
a) Vẽ biểu đồ thế hiện GDP/ người của cả nước và các vùng kinh tê trọng điểm ở nước ta, năm 2007.
b) Nhận xét và giải thích.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện GDP/ người của cả nước và các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta, năm 2007
b) Nhận xét và giải thích
*Nhận xét
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có GĐP/ người cao nhất, tiếp đến là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Hai vùng này đều có GĐP/ người cao hơn mức trung bình cả nước.
-Vùng kinh tế trọng điếm miền Trung có GDP/ người thấp hơn mức trung bình của cả nước.
*Giải thích
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam có nhiều thế mạnh, thu hút được nhiều đầu tư, có nhiều ngành mới về công nghiệp và dịch vụ nên có GDP cao, vì thế, GDP/ người cũng cao.
-Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung còn nhiều khó khăn hơn nên GDP/ người chưa thật cao.
Mức đóng góp cho GDP cả nước của ba vùng kinh tế trọng điểm năm 2005, là (%)
A. 66,9
B. 66,8
C. 66,7
D. 66,6
Mức đóng góp cho GDP cả nước của ba vùng kinh tế trọng điểm năm 2005 là (%)
A. 66,9
B. 66,8
C. 66,7
D. 66,6
Cho bảng số liệu sau:
GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo ngành kinh tế năm 2007. (Đơn vị: tỉ đồng)
a) Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm nước ta năm 2007.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu
+Tính cơ cấu:
Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo ngành kinh tế năm 2007. (Đơn vị: %)
+Tính bán kính đường tròn ( r P B , r M T , r P N )
-Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các vùng kinh tế trọng diêm nước ta năm 2007
b) Nhận xét
-Trong cơ cấu GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có cơ cấu GDP tiến bộ, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ cao, tỉ trọng nông, lâm, thuỷ sản thấp. Vùng kinh tế trọng điểm miền trung có tỉ trọng nông,lâm , thuỷ sản còn cao
-Nguyên nhân: do các vùng kinh tế trọng điểm hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ, tập trung chủ yếu vào phát triển công nghiệp, dịch vụ tạo hạt nhân cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
Vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của nước ta năm 2006 là:
A. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B. vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
C. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
D. vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng Sông Cửu Long.
Hướng dẫn: SGK/200, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Cho bảng số liệu:
Tỷ trọng 3 khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của một số Quốc gia trên thế giới năm 2014
Đơn vị: %
(Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)
Để thể hiện cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế của ba nước trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ kết hợp
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP theo theo các khu vực kinh tế của ba nước trên là biểu đồ tròn (< 4 đối tượng hoặc < 4 năm vẽ biểu đồ tròn)
=> Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là
A. 29,3% và 14,6%.
B. 30,3 % và 15,6%.
C. 31,3 % và 16,6%
D. 32,3% và 17,6%.
Chọn: D.
Dựa vào biểu đồ cột GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007. Đông Nam Bộ phần màu hồng đậm (32,3%), Đồng bằng sông Cửu Long (17,6%) phần màu xanh.