Một số tự nhiên có ba chữ số khi chia cho 5 , 7 , 8 đều dư 2 . Tìm số đó biết rằng số đó chia hết cho 3
1. Chứng tỏ rằng:
a. 105 + 35 chia hết cho 9 và cho 5
b. 105 + 98 chia hết cho 2 và cho 9
c. 102012 + 8 chia hết cho 3 và cho 9
d. 11...1 (27 chữ số 1) chia hết cho 27
2. Một số tự nhiên khi chia cho 4, cho 5, cho 6 đều dư 1. Tìm số đó biết rằng số đó chia hết cho 7 và nhỏ hơn 400.
3. Một số tự nhiên a khi chia hết cho 4 thì dư 3, chia cho 5 thì dư 4, chia cho 6 thì dư 5. Tìm số a, biết rằng 200 _< a _< 400.
4. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia cho 15, 20, 25 được số dư lần lượt là 5, 10, 15.
Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó khi chia cho 7 và 13 đều dư 2, khi chia cho 5 thì dư 4
1. một số tự nhiên biết khi chia cho 4 ; 5 ; 6 đều dư 1 .Tìm số đó biết rằng số đó chia hết cho 7 và nhỏ hơn 400
2. Một số tự nhiên a khi chia cho 4 thì dư 3 ; chia cho 5 thì dư 4 ; chia cho thì dư 5 . Tìm số tự nhiên a biết rằng 200 nhỏ hơn hoặc bằng a và a nhỏ hơn hoặc bằng 400
1. Gọi số tự nhiên cần tìm là \(\left(a\in N\right)\)và \(a-1\)là \(BC\)của 4 ; 5 ; 6 và \(a⋮7\).Ta có:
\(BCNN\left(4;5;6\right)=60.\)
\(BC\left(4;5;6\right)=\left\{0;60;120;180;240;300;360;420;....\right\}\)
\(\Rightarrow a-1\in\left\{0;60;120;180;240;300;360;420\right\}\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{1;61;121;181;241;301;361;....\right\}\)
Vì \(\Rightarrow301⋮7\Rightarrow\)số tự nhiên cần tìm là : 301
2. Ta thấy \(a+1\)là BC của (4;5;6) và 201 < a + 1 < 401
=> BCNN (4,5,6) = 60 .
BC (4,5,6) = {0 ; 60 ; 120 ; 180 ; 240 ; 300 ; 360 ....}
=> a + 1 = 240 ; a + 1 = 300 hoặc a + 1 = 360 => a = {239 ; 299 ; 359}
Vậy ....
a) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số biết rằng số đó khi chia cho 11 thì du5, khi chia cho 13 thì dư 8
b) Tìm số tự nhiên a lớn nhất có ba chữ số, biết rằng a chia cho các số 20 ; 25 ; 30 đều dư 15.
ta có :
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số , biết rằng khi chia số đó cho 8 dư 7 , chia số đó cho 31 dư 28
Số đó cộng thêm 1 thì chia hết cho 8, cộng thêm 3 chia hết cho 31.
Số đó viết dưới dạng sau
abc+3=31n
abc+1=8m (hoặc abc+1=2*4m)
Nhìn vào vế thứ 2 ta thấy abc là một số lẻ (để khi cộng với 1 tạo nên một số chẵn mới chia hết cho 8).
abc là một số lẻ nên abc+3 phải là một số chẵn, nên n phải là một số chẵn và lớn hơn 4.
Vậy n có thể là 6,8,10,12,...
6*31=186 (không thỏa mãn)
8*31=248 (không thỏa mãn)
10*31=310 (không thỏa mãn)
12*31=372 (không thỏa mãn)
14*31=434 (thỏa mãn)
Vậy n=14 =>abc=431 (vì abc+3=31.n)
Thử lại: 431:31=13 dư 28
431:8 = 53 dư 7
Vậy số càn tìm là 431
Số đó cộng thêm 1 thì chia hết cho 8, cộng thêm 3 chia hết cho 31.
Số đó viết dưới dạng sau
abc+3=31n
abc+1=8m (hoặc abc+1=2*4m)
Nhìn vào vế thứ 2 ta thấy abc là một số lẻ (để khi cộng với 1 tạo nên một số chẵn mới chia hết cho 8).
abc là một số lẻ nên abc+3 phải là một số chẵn, nên n phải là một số chẵn và lớn hơn 4.
Vậy n có thể là 6,8,10,12,...
6*31=186 (không thỏa mãn)
8*31=248 (không thỏa mãn)
10*31=310 (không thỏa mãn)
12*31=372 (không thỏa mãn)
14*31=434 (thỏa mãn)
Vậy n=14 =>abc=431 (vì abc+3=31.n)
Thử lại: 431:31=13 dư 28
431:8 = 53 dư 7
Vậy số càn tìm là 431
Tìm các số tự nhiên có ba chữ số , biết rằng khi chia số đó cho 8 dư 7 , chia số đó cho 31 dư 28
a) tìm số tự nhiên có ba chữ số lớn nhất mà khi chia số đó cho 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5
b) tìm số tự nhiên nhỏ hơn 400 mà khi chia số đó cho 2; 3; 4; 5; 6 đều dư 1 và khi chia cho 7 thì không dư
Tìm các số tự nhiên có 3 chữ số.Biết rằng các số đó chia cho 2 dư 1 ; chia cho 5 dư 3 ; chia hết cho 3 và biết các số đó đều có chữ số hàng trăm là 9
Tìm các số tự nhiên có 3 chữ số.Biết rằng các số đó chia cho 2 dư 1 ; chia cho 5 dư 3 ; chia hết cho 3 và biết các số đó đều có chữ số hàng trăm là 9
Gọi số cần tìm có dạng là \(X=\overline{9ab}\)
Theo đề, ta có: X-1 chia hết cho 2 và X-3 chia hết cho 5 và X chia hết cho 3 và 100<=X<=999
=>b=3
=>X=\(\overline{9a3}\)
Theo đề, ta có: 9+a+3 chia hết cho 3
=>\(a\in\left\{0;3;6;9\right\}\)