Tìm x thuộc Z biết x^2+6x là số chính phương.
tìm x thuộc Z để số sau là số chính phương:
a) x2 - 5
b) x2 +7
c)x2 +6x
cho C= 6x-1/3x+2 . Tìm x thuộc Z để C có giá trị nguyên và M=5x+11 có giá trị là số chính phương
\(C=\frac{6x-1}{3x+2}=\frac{6x+4-5}{3x+2}=2-\frac{5}{3x+2}\)là số nguyên \(\Leftrightarrow\frac{5}{3x+2}\)nguyên mà \(x\)nguyên nên
\(3x+2\inƯ\left(5\right)=\left\{-5,-1,1,5\right\}\Leftrightarrow x\in\left\{-1,1\right\}\)(vì \(x\)nguyên)
Thử lại thấy \(x=1\)thỏa mãn \(M=5x+11\)là số chính phương.
Vậy giá trị của \(x\)thỏa mãn là \(1\).
tìm x thuộc z biết
x(x+1)(x+2)(x+3) là số chính phương
Ta có x(x+1)(x+2)(x+3) = (x2 + 3x)(x2 + 3x + 2) = b2
Đặt x2 + 3x = a ta có
a(a + 2) = b2
<=> a2 + 2a - b2 = 0
<=> (a + 1)2 - b2 = 1
<=> (a + 1 + b)(a + 1 - b) = 1
Vì a,b nguyên nên ( + 1 + b, a + 1 - b) = (1, 1; -1, -1)
Thế vào giải tiếp là ra
Tìm x thuộc Z để
x^2+4x+12 là số chính phương
x^2-8x+12 là số chính phương
x^2+x+1 là số chính phương
x^2+3 là số chính phương
tìm x thuộc z để
a) x^2-2x-6 là 1 số chính phương
b) x^2+x+2 là 1 số chính phương
a) Do \(x^2-2x-6\) là số chính phương đặt \(x^2-2x-6=a^2\)
\(\Rightarrow x^2-2x+1-7=a^2\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^2-7=a^2\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^2-a^2=7\)
\(\Rightarrow\left(x-a-1\right)\left(x+a-1\right)=7\)
Do: \(x-a-1< x+a-1\) nên:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-a-1=1\\x+a-1=7\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-2=8\\x+a=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x=10\\x+a=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\a=3\end{matrix}\right.\)
Vậy: ...
tìm x thuộc z để x^2-19 là số chính phương
Tìm x thuộc Z để x^2+2011 là số chính phương.
Tìm x thuộc z sao cho x^2 +x +1 là số chính phương
Tìm x thuộc Z để: x^2 -3x +18 là một số chính phương