Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho oxi phản ứng với các chất sau:
- Khí ga (butan C4H10) sinh ra cacbon đioxit và nước
- Khí amoniac (NH3) sinh ra khí nitơ và nước
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa O 2 với: 3 hợp chất, thí dụ như:
• Khí ga (butan C 4 H 10 ) sinh ra khí cacbonic và nước.
• Khí ammoniac N H 3 sinh ra khí nito và nước.
• Khí hidro sunfua H 2 S sinh ra khí sunfuaro và nước.
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C 2 H 2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O 2 , sinh ra khí cacbon đioxit C O 2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.
Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.
Khí Butan( khí nén trong bình ga của các gia đình - C4H10 ) khi đốt trong đun nấu tỏa ra rất nhiều nhiệt đồng thời giải phóng khí Cacbonic ( hợp chất tạo bởi C (IV) và Oxi ) và hơi nước. Phương trình hóa học nào viết đúng phản ứng cháy của Butan ?
\(PTHH:2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Đốt cháy 28 gam khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra 88 gam khí cacbon đioxit CO2và 36 gam hơi nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết công thức về khối lựng của phản ứng. c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(28+m_{O_2}=88+36\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)
Hiện nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí amoniac?
Phương trình điều chế hiđro
CH4 + 2H2O -to, xt→ CO2 + 4H2
Phương trình loại khí oxi:
CH4 + 2O2 -to→ CO2 + 2H2O
Phương trình tống hợp amoniac:
N2 + 3H2 -450-500o, Fe, 200-300atm→ 2NH3
khí meetan CH4 cháy xảy ra phản ứng với khí oxi sinh ra khí cacbon ni oxi và nước a, lập phương trình phản ứngb, nếu 8,2 gam khí CH4 ---->11,8 gam khí oxi sinh ra 0,6g khí CO2 tính khối lượng của nước sau phản ứng
viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa o2 với
a)3 kim loại hóa trị I,II,III
b)3 phi kim thí dụ như C,S,P,..
c)3 hợp chất thí dụ như :
khí ga ( butan C4H10) sinh ra cacbon đioxit và nước
khí amoniac (NH3) sinh ra khí nitơ và nước
khí hiđro sunfua (H2S) sinh ra khí sunfurơ và nước
giải giúp mk với <3
a,Na+O2->2Na2O;2Mg+O2->2MgO;2Fe+3O2->Fe2O3
b,C+O2->CO2;S+O2->SO2;4P+5O2->2P2O5
c,
tự làm thì sẽ nhớ lâu hơn bạn àh, câu này là kiến thức cơ bản, cần phải nắm vững tính chất là sẽ làm được
a)
4Na+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Na2O
2Ca+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2CaO
4Al+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Al2O3
b)
C+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CO2
S+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)SO2
4P+5O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2P2O5
c)
2C4H10+13O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)8CO2+10H2O
4NH3+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2N2+6H2O
2H2S+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2SO2+2H2O
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C 2 H 2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O 2 , sinh ra khí cacbon đioxit C O 2 và nước. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Số phân tử C 2 H 2 : số phân tử C O 2 = 1:2
Số phân tử C 2 H 2 : số phân tử H 2 O = 1:1