các bạn cho mình biết ý nghĩa câu này nha:
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
Cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ:"Một nghề cho chín còn hơn chín nghề".
Ý nghĩa : Nên làm một việc nhưng thành công còn hơn chín việc mỗi thứ một ít
\(#yĐức\)
cò nghĩa là làm 1 nghề phải giỏi còn hơn làm chín nghề mà đốt
Cho biết ý nghĩa câu tục ngữ; '' Một nghề cho chín còn hơn chín nghề'.
Ông cha ta xưa có câu: “Một nghề cho chín còn hơn chín nghề”. Ý dạy con cháu về sự tu dưỡng nghề nghiệp, là học nghề gì, làm việc gì cũng phải cho đến nơi đến chốn, cái đích hướng đến là sự thành đạt của bản thân, nghĩa gần với câu “nhất nghệ tinh, nhất thân vinh”.
1 thuận hơn 9 biết chứ không thuận
Ý dạy con cháu về sự tu dưỡng nghề nghiệp, là học nghề gì, làm việc gì cũng phải cho đến nơi đến chốn, cái đích hướng đến là sự thành đạt của bản thân, nghĩa gần với câu “nhất nghệ tinh, nhất thân vinh
K mình nhé
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
Tìm nghĩa của hai từ chín
chữ chín thứ nhất là dùng để nói người ta nên cố gắng làm 1 nghề cho đến nơi đến trốn . Chữ chín thứ 2 là chỉ về một con người làm việc tới 9 nghề mà ko làm đc nghề
chữ chín thứ nhất là dùng để nói người ta nên cố gắng làm 1 nghề cho đến nơi đến trốn . Chữ chín thứ 2 là chỉ về một con người làm việc tới 9 nghề mà ko làm đc nghề.
Dựa vào phần ô vuông hồng SGK 92, hãy cho biết nghĩa của từ chín (1) và từ chín (2) trong VD sau có liên quan với nhau ko?
VD: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Tìm từ đa nghĩa, từ đồng âm trong những câu dưới đây:
a. Chín:
- Quýt nhà ai chín đỏ cây
Hỡi em đi học hây hây má tròn
(Tố Hữu)
- Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
(Tục ngữ)
b. Cắt:
+ Nhanh như cắt, rùa há miệng, đớp lấy thanh gươm rồi lặn xuống nước:
+ Việc làm khắp chốn cùng nơi
Giục đi cắt cỏ vai tôi đã mòn
+Bài viết bị cắt một đoạn.
(Dẫn theo Hoàng Phê)
+ Chúng cắt lượt nhau suốt ngày vào cà khịa làm Trũi không chịu được
(Tô Hoài)
a.
Chín (1): Tính từ chỉ từ quả xanh đã chuyển sang chín có thể ăn được
Chín (2): Tính từ chỉ sự giỏi giang thành thạo.
è Chín (1) chín (2) là từ đa nghĩa
Chín (2): Tính từ chỉ sự giỏi giang thành thạo.
Chín (3): Số từ chỉ số lượng, chỉ nhiều
è Chín (2) chín (3) là từ đồng âm
b.
Cắt (1): Chỉ một loài chim, nhanh nhẹn
Cắt (2): Động từ chỉ việc làm đứt một vật gì đó
Cắt (3): Tách ra lược bỏ bớt một phần nào đó.
Cắt (4): Chen ngang, thay phiên nhau làm gì đó
è Cắt (1), cắt (2), cắt (3), cắt (4) là từ đồng âm
Xét câu tục ngữ: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
a)Trong câu tục ngữ có những từ đồng âm nào?
b)Nghĩa của những từ đồng âm đó là gì?
c)Lời khuyên nào trong câu tục ngữ ?
d)Tìm những câu tục ngữ có nội dung như trên
a) từ đồng âm: chín, chín
b) chín(1): sự tinh thông, thành thạo trong công việc
chín(2): số 9, số nhiều
c) Hãy thật yêu thích công việc của chính mình để có thể hoàn thành tốt nhất nó, chứ không phải mình làm hết việc này đến công việc khác nhưng không một nghề nào ra hồn cả. Khi chúng ta khi chọn nghề nghiệp thì tập trung vào một công việc mà thôi khi đó chúng ta mới có thể đạt đến tinh thông trong công việc. Trong cuộc sống đừng nên đứng núi nọ trông núi kia, ghen tị với những người xung quanh, hay quá chú trọng vấn đề lương lậu
d) “Trăm hay không bằng tay quen”
Mình chỉ biết như thế thôi.
a. Từ đồng âm: Chín
b.Chín 1: thuần thục, thành thạo.
Chín 2: số thứ tự
c.Lời khuyên: Hãy làm 1 công việc thật thuần thục, giỏi giang. Không nên làm việc này nhảy việc khác mà không 1 công việc nào ra hồn.
d.- 1 nghề thì sống đóng nghề thì chết
-
Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ ?
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
Những từ đồng âm được dùng để chơi chữ là:
a. đậu: bu, bay từ chỗ khác đến;
đậu: một loại ngũ cốc như đậu xanh, đậu đen.
bò: di chuyển bằng các chân ;
bò: động vật có sừng thuộc bộ guốc.
b. chín: chín chắn, giỏi, thành thạo;
chín: số chín.
c. bác: anh chị của ba mẹ.
bác: đánh nhuyễn ra sền sệt.
tôi: đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất.
tôi (vôi): cho vôi sống vào nước.
d. đá: vật chất cấu tạo nên vỏ trái đất, có cấu tạo từng mảng, từng hòn.
đá: dùng chân tạo ra một lực tác động lê vật gì đó.
hãy xác định mối quân hệ về nghĩa của từ được in đậm trong các ví dụ dướid đây
a) Cành nào cành chẳng đeo sầu
Người buồn cành có vui đâu bao giờ
B Mỗi nghề cho chín còn chín nghề
a) buồn và vui là hai từ trái nghĩa
b) chín ở vế 1 và chín ở vế 2 là hai từ đồng âm