Khi cho ankin cộng với HCl với xúc tác HgCl2 thì tỉ lệ pư là 1:1 hay 1:2?
Axetilen tác dụng với HCl có xúc tác HgCl 2 ở nhiệt độ 150 - 200 ° C thu được sản phẩm là:
A. CH 2 = CHCl
B. CH 3 - CHCl 2
C. CH 2 Cl - CH 2 Cl
D. CCl 3 - CH 3
- Khi có xúc tác HgCl 2 ở nhiệt độ 150 - 200 ° C axetilen phản ứng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken là CH 2 = CHCl .
- Chọn đáp án A.
Cho các phát biểu sau:
(1)Nếu một hiđrocacbon tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa vàng thì hiđrocacbon đó là ankin.
(2)Ankin tác dụng với nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm chính là anđehit.
(3)Các chất hữu cơ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) là đồng đẳng của nhau.
(4)Có 2 hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử C6H12 tác dụng với HBr tỉ lệ 1:1 tạo một sản phẩm duy nhất.
(5)Tất cả các hiđrocacbon đểu nhẹ hơn nước.
(6)Tách nước từ một ancol no, đơn chức, mạch hở thu được tối đa 4 anken.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 0
3 kim loại X, Y, Z có tỉ lệ khối lượng mol lần lượt là 3:5:7, tỉ lệ số mol là 4:2:1. Cho 1,16g ba kim loại này tác dụng với HCl dư thì có có 0,784 lít ( đktc) khí H2 thoát ra. Xác định X, Y, Z biết khi tác dụng với HCl đều cho muối hóa trị 2. Giúp mik bài này bằng cách áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau với, cảm ơn nhiều ạ:v
Gọi X, Y, Z là nguyên tử khối của X, Y, Z
x, y, z là số mol của X, Y, Z
Theo đề có: \(X:Y:Z=3:5:7\Rightarrow Y=\dfrac{5}{3}X;Z=\dfrac{7}{3}X\)
\(x:y:z=4:2:1\Rightarrow y=\dfrac{1}{2}x;z=\dfrac{1}{4}x\)
Mặt khác:
\(m_{hh}=Xx+Yy+Zz=1,16\\ \Leftrightarrow Xx+\dfrac{5}{3}X.\dfrac{1}{2}x+\dfrac{7}{3}X.\dfrac{1}{4}x=1,16\\ \Rightarrow Xx=0,48\)
Vì khi cho X, Y, Z tác dụng với HCl đều cho muối hóa trị 2 nên X, Y, Z là kim loại hóa trị 2.
Phản ứng:
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
x --------------------------> x
\(Y+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2\)
y -------------------------> y
\(Z+2HCl\rightarrow ZCl_2+H_2\)
z -------------------------> z
\(n_{H_2}=x+y+z=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow x+\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{4}x=0,035\Rightarrow x=0,02\)
\(\Rightarrow X=\dfrac{0,48}{0,02}=24\left(Mg\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Y=\dfrac{5}{3}X=\dfrac{5}{3}.24=40\left(Ca\right)\\Z=\dfrac{7}{3}X=\dfrac{7}{3}.24=56\left(Fe\right)\end{matrix}\right.\)
Cho but-1-in phản ứng cộng với H2 (theo tỉ lệ mol 1:1 và xúc tác Pd/PbCO3) thu được sản phẩm hữu cơ có tên là:
A. Butan
B. But-2-en
C. But-1-en
D. A và C đều đúng
nhh = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
CT : CnH2n , CnH2n-2
=> nCnH2n = 0.1 (mol)
nCnH2n-2 = 0.2 (mol)
m tăng = mhh = 12.2 (g)
=> 0.1*14n + 0.2*(14n-2) = 12.2
=> n = 3
CT : C3H6 , C3H4
%C3H4 = 0.2*40 / 12.2 * 100% = 65.57%
Viết các phản ứng xảy ra?
a) H2, HCl, Br2, CH3COOH lần lượt tác dụng với propen và propan.
b) Cl2 (xúc tác Fe), HNO3 (xúc tác H2SO4 đặc), Br2 (t0C) lần lượt tác dụng với toluen (tỉ lệ 1:1)
c) Na, NaOH, HCl, CuO lần lượt tác dụng với propan-1-ol và phenol.
d) C2H5OH, CaO, H2, AgNO3/NH3 lần lượt tác dụng với etanal, axit propanonic.
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4.
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8 0,2 mol C3H4.
C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2.
D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6 0,2 mol C2H2.
Chọn đáp án A.
Có n X = 0 , 3 mol, n H 2 = 0 , 2 mol
Đặt CTTQ của ankan là C n H 2 n + 2
=> CTTQ của ankin là C n H 2 n - 2
⇒ M a n k a n = 14n + 2 = 44 => n = 3.
=> Ankan là C3H8, ankin là C3H4.
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8 0,2 mol C3H4
C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6 0,2 mol C2H2
Chọn đáp án A
Có n X = 0 , 3 m o l , n H 2 = 0 , 2 mol
⇒ n a n k i n = 1 2 n H 2 = 0 , 1 m o l
⇒ n a n k a n = 0 , 3 - 0 , 1 = 0 , 2 m o l
Đặt CTTQ của ankan là CnH2n+2
⇒ CTTQ của ankin là CnH2n-2.
Khí Z thu được có tỉ khối đối với CO2 bằng
⇒ Ankan là C3H8, ankin là C3H4.
cho 6 ,36g hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH ( tỉ lệ mol 1:1) tác dụng vs 6,9g C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc). Sau pư thu đc 7,776g hỗ n hợp este biết rằng hiệu suât của các pư este hoá bằng nhau giá trị H là?
Ta có :
$n_{HCOOH} = n_{CH_3COOH} = a(mol)$
$\Rightarrow 46a + 60a = 6,36 \Rightarrow a = 0,06$
$M_{axit} = \dfrac{6,36}{0,06 + 0,06} = 53$
Ta coi axit là $RCOOH$ với R = 8
$n_{C_2H_5OH} = 0,15 > n_{axit} = 0,12$ nên hiệu suất tính theo số mol của axit
Este là $RCOOC_2H_5$
$n_{axit\ pư} = n_{este} = \dfrac{7,776}{81} = 0,096(mol)$
$H = \dfrac{0,096}{0,12}.100\% = 80\%$