chứng tỏ một số có 6 chữ số giống nhau chia hết cho 37037
tìm số dư trong phép chia A cho 7
A=1+2+22+23+..........+22001+22002
cho A=1+2+22+23+.....+241
a) Thu gọn tổng A
b) chứng tỏ rằng:a chia hết cho 3,7
c)tìm số dư của a khi chia cho 5
a: \(A=1+2+2^2+...+2^{41}\)
=>\(2A=2+2^2+2^3+...+2^{42}\)
=>\(2A-A=2^{42}-1\)
=>\(A=2^{42}-1\)
b: \(A=\left(1+2\right)+2^2\left(1+2\right)+...+2^{40}\left(1+2\right)\)
\(=3\left(1+2^2+...+2^{40}\right)⋮3\)
\(A=\left(1+2+2^2\right)+2^3\left(1+2+2^2\right)+...+2^{39}\left(1+2+2^2\right)\)
\(=7\left(1+2^3+...+2^{39}\right)⋮7\)
1.53. Chứng tỏ rằng:
a) 10^33 + 8 chia hết cho 18
b) 10^10 + 14 chia hết cho 6
1.54. Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n, tích (n+7) (n+8) luôn chia hết cho 2
1.55. Chứng tỏ rằng tích của 3 số tụ nhiên chắn liên tiêp chia hết cho 48
1.56. Cho n \(\in\)N*. Chứng tỏ rằng:
a (5^n - 1) \(⋮\)4
b) ( 10^n + 18n - 1) \(⋮\)27
1.57. Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rắng số đó chia cho 5 dư 1 và chia hết cho 2
1 chứng tỏ rằng trong 1 phép tính trừ tổng của số bị trừ và hiệu bao giờ cũng chia hết cho 2
2 hai số không chia hết cho 3 khi chia cho 3 được những số dư khác nhau
a chưng tỏ rằng tổng cùa hai số đó chia hết cho 3
b chứng tỏ rằng hiệu của hai số đó chia hết cho 3
bài 1: tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4.
bài 2: tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và 136 < n < 182.
bài 3: chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích ( n + 3 ) ( n + 6 ) chia hết cho 2.
LÀM NHANH NHÉ !
1)chứng tỏ rằng
a)tổng 3 số tự nhiên liên tiếp là 1 số chia hết cho 3
b)tổng 4 số tự nhiên liên tiếp là 1 số không chia hết cho 4
2)tìm x,y để 30xy chia hết cho cả 2 và 3, và chia cho 5 dư 2
3)viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số,tận cùng bằng 6 và chia hết cho 9
4)trong các cặp số tự nhiên (x,y)thỏa mãn
(2x+1) x (y-3)=10
cặp số tự nhiên xy lớn nhất là
5)cho a là chữ số tự nhiên 0 nhỏ nhất sao cho n2-1 chia hết cho 2 và 5
6)có tất cả bao nhiêu số tự nhiên nhỏ nhất cóa 4 chữ só trong đó có 2 chữ số đầu giống nhau và hai chữ số cuối giống nhau (biết rằng trong mỗi số đó chữ số hàng trăm khác chữ số hàng chục)
a) Trong phép chia cho 2 có số dư là 0 hoặc 1.
Trong phép chia cho 4, 5, 6 số dư có thể là những số nào?
b) Dạng tổng quát của một số chia hết cho 2 là 2k , dạng tổng quát của một số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 (k là số tự nhiên).
Viết dạng tổng quát của một số chia hết cho 3, chia 3 dư 1, chia 3 dư 2.
c) Tổng quát a chia b dư r thì r có thể là số nào?
a) Số chia cho 4 có thể có dư là: 0; 1; 2; 3
Số chia cho 5 có thể có dư là: 0; 1; 2; 3; 4
Số chia cho 6 có thể có dư là: 0; 1; 2; 3; 4; 5
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 dư 1 là: 3k + 1
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 dư 2 là: 3k + 2
( Với k ∈ N)
khi chia 1 số có 4 chữ sỗ cho 8 , ta được thương nhỏ nhất có 4 chư số giống nhau,dư 6.Tìm số bị chia trong phép chia đó
thương là : 1000 nên số bị chia là : 1000 x 8 + 6 = 8006
Thương là : 1000 nên số bị chia là : 1000 x 8 + 6 = 8006
gọi số bị chia trong phép chia là A, theo bài ra ta có công thức: A:8=1111 dư 6
-> A= (1111x8) +6
A= 8894
a) Nếu tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tích của chúng có chia hết cho 2 không.
b) Chứng tỏ rằng với hai số tự nhiên bất kỳ khi chia cho m có cùng số dư thì hiệu của chúng chia hết cho m và ngược lại.
c) Chứng tỏ rằng với 6 số tự nhiên bất kỳ luôn có ít nhất hai số tự nhiên mà hiệu của chúng chia hết cho 5.
d) Chứng tỏ rằng tổng của 5 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4.
e) Chứng tỏ rằng tổng của 2 số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 8.
g) Cho 4 số tự nhiên không chia hết chia hết cho 5 , khi chia cho 5 được những số dư kháu nhau . Chứng minh rằng tổng của chúng chia hết cho 5.
h) Chứng minh rằng không có số tự nhiên nào mà chia cho 15 dư 6 còn chia 9 thì dư 1.
nhìn cái tên của m đã thấy ức chế r, thằng sỉ nhục tổ quốc!!!
Bài 1: a, Số tự nhiên A chia cho 50 dư 25. Hỏi A có chia hết cho 5 không .
b, Số tự nhiên B chia cho 70 dư 13. Hỏi B có chia hết cho 7 không ?
Bài 2: Tìm chữ số a, để:
a, 14 + a chia hết cho 3
b, 32 - a chia hết cho 3
c, ( 23 + a ) : 3 dư 1
Bài 3: Cho a, b là chữ số. Chứng tỏ:
a, ab + ba chia hết cho 11
b, abcabc chia hết cho 7