Tìm ƯC của:
a) 4n+3 và 3n+5
b) 2n+1 và 6n+5
c) 3n+4 và 5n+1
tìm Ưc của hai số
a) 2n+5 và 3n+7
b)3n+1 và 4n+1
c)2n+1 và 6n+5
a ngan gon nay
ta co 2n+5 : k va 3n + 7 (n thuoc N )
suy ra: 3(2n+5):k va 2(3n+7):k
suy ra 6n+15 :k va 6n+14 :k
suy ra : (6n+15)-2(6n+14):k suy ra1 chia het cho K
cai dau : la chia het nhe may ban 1 !
(minh lam ho cau a nhe cac ban tu lam not nhe) !
Tạm Biet
minh hoc truong Chu Van An nhe ! bye
Với số tự nhiên n,chứng tỏ các cặp số sau là số nguyên tố cùng nhau.
a)2n + 3 và 3n + 5 c,3n + 4 và 4n + 5
b)5n + 3 và 7n + 5 d,4n + 1 và 6n + 2
a: \(\left\{{}\begin{matrix}2n+3⋮d\\3n+5⋮d\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6n+9⋮d\\6n+10⋮d\end{matrix}\right.\Leftrightarrow d=1\)
Vậy: 2n+3 và 3n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau
tìm số tự nhiên n để các cặp số sau là 2 số
3n + 2 và 5n -1
n + 10 và 2n - 8
2n + 3 và 4n +8
2n + 3 và 6n + 4
Đề chỗ cái chữ "và" ấy là dấu bằng đúng ko
Tìm ƯC của :
a ) 5n +1 và n+3
b) 2n +4 và n+5
c) 3n +2 và 2n +3
d ) 3n -4 và n+1
CMR: Với mọi n ϵ N là số ngtố cùng nhau
a)3n+2 và 5n+3
b) 2n+3 và 4n+8
c) 2n+1 và 6n+5
d) 3n+2 và n+1
a) Ta có: $(3n+2,5n+3)=(3n+2,2n+1)=(n+1,2n+1)=(n+1,n)=1$.
Các câu sau chứng minh tương tự.
chứng minh rằng các cặp số nguyên tố cùng nhau
a) n-1 và 3n-4
b)2n+3 và 4n+8
c)21n+4 vaf14n +3
d)12n+1 và 30n+2
e)2n+1 và 6n+5
f)3n+2 và 5n +3
Bài 1:
Chứng minh rằng: 2n + 1 và 3n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau. (với n ∈∈ N)
Bài giải:
Gọi d = ƯCLN(2n + 1; 3n + 1)
⇒⎧⎨⎩2n+1⋮d3n+1⋮d⇒{2n+1⋮d3n+1⋮d ⇒⎧⎨⎩3(2n+1)⋮d2(3n+1)⋮d⇒{3(2n+1)⋮d2(3n+1)⋮d ⇒⎧⎨⎩6n+3⋮d6n+2⋮d⇒{6n+3⋮d6n+2⋮d
⇒⇒ (6n + 3) – (6n + 2) ⋮⋮ d
⇒⇒1 ⋮⋮d
⇒⇒d = 1
Do đó: ƯCLN(2n + 1; 3n + 1) = 1
Vậy hai số 2n + 1 và 3n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 2:
Chứng minh rằng: 2n + 5 và 4n + 12 là hai số nguyên tố cùng nhau. (với n ∈∈ N)
Bài giải:
Gọi d = ƯCLN(2n + 5; 4n + 12)
⇒⎧⎨⎩2n+5⋮d4n+12⋮d⇒{2n+5⋮d4n+12⋮d ⇒⎧⎨⎩2(2n+5)⋮d4n+12⋮d⇒{2(2n+5)⋮d4n+12⋮d ⇒⎧⎨⎩4n+10⋮d4n+12⋮d⇒{4n+10⋮d4n+12⋮d
⇒⇒ (4n + 12) – (4n + 10) ⋮⋮ d
⇒⇒2 ⋮⋮d
Mà: 2n + 5 là số lẻ nên d = 1
Do đó: ƯCLN(2n + 5; 4n + 12) = 1
Vậy hai số 2n +5 và 4n + 12 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 3:
Chứng minh rằng: 12n + 1 và 30n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau. (với n ∈∈ N)
Bài giải:
Gọi d = ƯCLN(12n + 1; 30n + 2)
⇒⎧⎨⎩12n+1⋮d30n+2⋮d⇒{12n+1⋮d30n+2⋮d ⇒⎧⎨⎩5(12n+1)⋮d2(30n+2)⋮d⇒{5(12n+1)⋮d2(30n+2)⋮d ⇒⎧⎨⎩60n+5⋮d60n+4⋮d⇒{60n+5⋮d60n+4⋮d
⇒⇒ (60n + 5) – (60n + 4) ⋮⋮ d
⇒⇒1 ⋮⋮d
⇒⇒d = 1
Do đó: ƯCLN(12n + 1; 30n + 2) = 1
Vậy hai số 12n +1 và 30n +2 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 4:
Chứng minh rằng: 2n + 5 và 3n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau. (với n ∈∈ N)
Bài giải:
Gọi d = ƯCLN(2n + 5; 3n + 7) (với d ∈∈N*)
⇒⎧⎨⎩2n+5⋮d3n+7⋮d⇒{2n+5⋮d3n+7⋮d ⇒⎧⎨⎩3(2n+5)⋮d2(3n+7)⋮d⇒{3(2n+5)⋮d2(3n+7)⋮d ⇒⎧⎨⎩6n+15⋮d6n+14⋮d⇒{6n+15⋮d6n+14⋮d
⇒⇒ (6n + 15) – (6n + 14) ⋮⋮ d
⇒⇒1 ⋮⋮d
⇒⇒d = 1
Do đó: ƯCLN(2n + 5; 3n + 7) = 1
Vậy hai số 2n + 5 và 3n +7 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 5:
Chứng minh rằng: 5n + 7 và 3n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau. (với n ∈∈N)
Bài giải:
Gọi d = ƯCLN(5n + 7; 3n + 4) (với d ∈∈N*)
⇒⎧⎨⎩5n+7⋮d3n+4⋮d⇒{5n+7⋮d3n+4⋮d ⇒⎧⎨⎩3(5n+7)⋮d5(3n+4)⋮d⇒{3(5n+7)⋮d5(3n+4)⋮d ⇒⎧⎨⎩15n+21⋮d15n+20⋮d⇒{15n+21⋮d15n+20⋮d
⇒⇒ (15n + 21) – (15n + 20) ⋮⋮ d
⇒⇒1 ⋮⋮d
⇒⇒d = 1
Do đó: ƯCLN(5n + 7; 3n + 4) = 1
Vậy hai số 5n + 7 và 3n +4 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 6:
Chứng minh rằng: 7n + 10 và 5n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau. (với n ∈∈N)
Bài giải:
Gọi d = ƯCLN(7n + 10; 5n + 7) (với d ∈∈N*)
⇒⎧⎨⎩7n+10⋮d5n+7⋮d⇒{7n+10⋮d5n+7⋮d ⇒⎧⎨⎩5(7n+10)⋮d7(5n+7)⋮d⇒{5(7n+10)⋮d7(5n+7)⋮d ⇒⎧⎨⎩35n+50⋮d35n+49⋮d⇒{35n+50⋮d35n+49⋮d
⇒⇒ (35n + 50) – (35n + 49) ⋮⋮ d
⇒⇒1 ⋮⋮d
⇒⇒d = 1
Do đó: ƯCLN(7n + 10; 5n + 7) = 1
Vậy hai số 7n + 10 và 5n +7 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Tìm ƯC của 3n+2n và n.n+12
TÌM ỨC của 5n+7 và 3n + 4
Tìm ƯC của 3n+2n và n.n+12
TÌM ỨC của 5n+7 và 3n + 4
Tìm n ϵ Z sao cho n là số nguyên
\(\dfrac{2n-1}{n-1};\dfrac{3n+5}{n+1};\dfrac{4n-2}{n+3};\dfrac{6n-4}{3n+4};\dfrac{n+3}{2n-1};\dfrac{6n-4}{3n-2};\dfrac{2n+3}{3n-1};\dfrac{4n+3}{3n+2}\)
a: ĐKXĐ: n<>1
Để \(\frac{2n-1}{n-1}\) là số nguyên thì 2n-1⋮n-1
=>2n-2+1⋮n-1
=>1⋮n-1
=>n-1∈{1;-1}
=>n∈{2;0}
b: ĐKXĐ: n<>-1
Để \(\frac{3n+5}{n+1}\) là số nguyên thì 3n+5⋮n+1
=>3n+3+2⋮n+1
=>2⋮n+1
=>n+1∈{1;-1;2;-2}
=>n∈{0;-2;1;-3}
c: ĐKXĐ: n<>-3
Để \(\frac{4n-2}{n+3}\) là số nguyên thì 4n-2⋮n+3
=>4n+12-14⋮n+3
=>-14⋮n+3
=>n+3∈{1;-1;2;-2;7;-7;14;-14}
=>n∈{-2;-4;-1;-5;4;-10;11;-17}
d: ĐKXĐ: n<>-4/3
Để \(\frac{6n-4}{3n+4}\) là số nguyên thì 6n-4⋮3n+4
=>6n+8-12⋮3n+4
=>-12⋮3n+4
=>3n+4∈{1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;12;-12}
=>3n∈{-3;-5;-2;-6;-1;-7;0;-8;2;-10;8;-16}
=>n∈{\(-1;-\frac53;-\frac23;-2;-\frac13;-\frac73;0;-\frac83;\frac23;-\frac{10}{3};\frac83;-\frac{16}{3}\) }
mà n là số nguyên
nên n∈{-1;-2;0}
e: ĐKXĐ: n<>1/2
Để \(\frac{n+3}{2n-1}\) là số nguyên thì n+3⋮2n-1
=>2n+6⋮2n-1
=>2n-1+7⋮2n-1
=>7⋮2n-1
=>2n-1∈{1;-1;7;-7}
=>2n∈{2;0;8;-6}
=>n∈{1;0;4;-3}
f: \(\frac{6n-4}{3n-2}=\frac{2\left(3n-2\right)}{3n-2}=2\) là số nguyên với mọi n nguyên
g: ĐKXĐ: n<>1/3
Để \(\frac{2n+3}{3n-1}\) là số nguyên thì 2n+3⋮3n-1
=>6n+9⋮3n-1
=>6n-2+11⋮3n-1
=>11⋮3n-1
=>3n-1∈{1;-1;11;-11}
=>3n∈{2;0;12;-10}
=>n∈{2/3;0;4;-10/3}
mà n nguyên
nên n∈{0;4}