Câu 32: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KHCO 3 , sau phản ứng thu được 20,7 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 30.
B. 40.
C. 50.
D. 60.
Nhiệt phân 26,1 gam một muối nitrat của một kim loại M (trong chân không). Sau khi phản ứng kết thức thu được 20,7 gam chất rắn. Kim loại M là: (biết hiệu suất phản ứng là 50%)
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Ba
Đáp án D
Nhận thấy cả 4 kim loại tương ứng với 4 đáp án đều là trường hợp nhiệt phân muối nitrat tạo oxit kim loại. Khối lượng chất rắn giảm khi đó là khối lượng của hỗn hợp khí gồm NO2 và O2.
Có hai trường hợp xảy ra:
+) Hóa trị của M trong oxit sản phẩm và trong muối là như nhau. Khi đó:
+) Hóa trị của M trong oxit sản phẩm và trong muối khác nhau. Tuy nhiên vì đã tìm ra được kim loại trùng với 1 trong 4 đáp án ở trường hợp trên nên các bạn không cần giải tiếp trường hợp này.
Este X mạch hở có công thức phân tử là CxHyO2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 50% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 24,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A.21,6 B. 25,2. C. 23,4. D. 18,0.
Chọn đáp án A
.Có %C = 50%
=> 12x/(12x+y+32) =50%
=>12x= y +32
nghiệm phù hợp x =3 y=4
=> X : C3H4O2
.=> X là HCOOCH=CH2
.m gam X + 0,4 mol NaOH=24,4 gam chất rắn=>68x + 40(0,4 - x) =24,4 =>x =0,3
=> m = 72x = 21,6 gam
1.Phân hủy hoàn toàn 12 gam đồng (II) hiđroxit ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được m gam đồng (II) oxit. Giá trị của m là
A. 12,8 gam. B. 9,6 gam. C. 6,4 gam. D. 3,2 gam.
2.Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 6% cần dùng 150 gam dung dịch H2SO4C%. Giá trị của C% là
A. 4,9%. B. 7,84% .C. 9,8%. D. 11,76%.
Bài 6: Nhiệt phân 6,86g đồng (II) hidroxit đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. a. Tính giá trị m b. Cho toàn bộ chất rắn trên tác dụng với hoàn toàn với dung dịch HC1 15% thì thu được dung dịch X. Tính C% của dung dịch X
a, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{6,86}{98}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH: Cu(OH)2 ---to→ CuO + H2O
Mol: 0,07 0,07
\(m_{CuO}=0,07.80=5,6\left(g\right)\)
b,
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,14.36,5.100}{15}=\dfrac{511}{15}\left(g\right)\)
mdd sau pứ = \(5,6+\dfrac{511}{15}=\dfrac{119}{3}\left(g\right)\)
\(C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,07.135.100\%}{\dfrac{119}{3}}=23,82\%\)
Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan, giá trị m là
A. 16,4g B. 9,2g C. 24,6g D. 20,4g
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 chất: C2H4O2, C3H6O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 8,8g CO2 và m gam H2O. Giá trị m là:
A. 3,6g B. 1,8g C. 8,8g D. 7,2g
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3.6. B. 5,4. C. 7,2. D. 2,4.
Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 3,4 gam một muối Y. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl fomat.
Mọi người giúp em với ạ, em cảm ơn.
Câu 1: Số mol este là 0,2; số mol NaOH là 0,3 (NaOH dư), khối lượng rắn khan là 0,2.82 + 0,1.40 = 20,4 (g).
Chọn D.
Câu 2: Từ CTPT hai chất đã cho ta suy ra số mol CO2 bằng số mol nước, giá trị m = 8,8/44.18 = 3,6 (g).
Chọn A.
Câu 3: Làm tương tự câu 2.
Chọn C.
Câu 4: Gọi công thức chung của X là RCOOR'. Số mol X là 4,4/88 = 0,05 bằng số mol muối Y (RCOONa), khối lượng mol của Y là 3,4/0,05 = 68 (g/mol), khối lượng mol của R là 1 g/mol, suy ra R là hidro (H). Vậy công thức chung của X là HCOOC3H7, tên gọi các đồng phân của công thức vừa tìm là propyl fomat, isopropyl fomat.
Chọn D.
Cho 6 gam Gly vào 50 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 7,10
B. 4,85
C. 6,35
D. 6,85
Cho 6 gam Gly vào 50 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 7,10
B. 4,85
C. 6,35
D. 6,85
Cho 6 gam Gly vào 50 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 7,10
B. 4,85
C. 6,35
D. 6,85
9: Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng
V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 2,24.
D. 3,36.
\(n_{O_2}=\dfrac{20-15,2}{32}=0,15\left(mol\right)\)
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
=> D