cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, SA=AB=a, AD=2a, SA ⊥ (ABCD). gọi E là trung điểm AB. tính khoảng cách giữa CE và SD
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD có AB=3a AD =2a , SA vuông góc ( ABCD) . Gọi M là trung điểm của AD. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng CM và SA là:
Gọi E là trung điểm AD, ta có: ME//SA (ME là đường trung bình tam giác SAD) và SA, CE chéo nhau; suy ra (MCE) vuông góc (ABCD) và không chứa SA; suy ra SA//(MCE). Suy ra, d(SA,CM) = d(SA,(MCE)) = d(A,(MCE)) = d(D,(MCE)) = d(D,EC) = ED.DC/EC = a.3a/a\(\sqrt{10}\) = 3a\(\sqrt{10}\)/10.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AD=2a. Cạnh bên SA=2a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AD = 2a. Cạnh bên SA = 2a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD.
A. 2a
B. a 2
C. a
D. 2 a 5
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AD=2a. Cạnh bên SA=2a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD
A. a
B. 2a
C. 2 a 5
D. a 2
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a, AD=a√3, SD=a√7 và SA⊥(ABCD). Gọi M,N là trung điểm của SA và SB. Tính khoảng cách từ S đến mp (MND).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, A B = a , A D = 2 a ; cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và S A = a 5 Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD bằng
A. 2 a 5 3
B. a 5
C. a 5 2
D. 2 a
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật,AB=a, AD=2a; cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và S A = a 5 . Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD=2a. Cạnh bên SA=2a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD.
A. a 2
B. a
C. 2a
D. 2 a 5
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD=2a. Cạnh bên SA=a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD.
A. 2 a 5
B. a
C. 2a
D. a 2