Phân loại các từ láy sau đây:
long lanh,khó khăn,vi vu,nhỏ nhắn,ngời ngời,hiu hiu,linh tinh,loang loáng,thăm thẳm ,tim tím
đố lèm đúy mấy bẹn:3
Bài 1: Sắp xếp các từ láy sau theo từng loại: long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thăm thẳm.
láy bộ phận: long lanh,khó khăn,vi vu,nhỏ nhắn,linh tinh,bồn chồn,loang loáng,lấp lánh,thăm thẳm
Láy toàn phần:ngời ngời,hiu hiu.
Em ko chắc lắm nhé!
từ láy toàn bộ: bồn chồn ; loang loáng ; thăm thẳm ;nời ngời ; hiu hiu
từ láy 1 bộ phận : long láng ; khó khăn ; vi vu ;nhỏ nhắn ; bồn chông ; linh tinh ; lấp lánh
Hãy xếp các từ láy sau vào 2 loại từ láy toàm bộ và từ láy bộ phận: long lanh, khó khăn, vi vu, linh tinh, loang loáng, thoang thoảng, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu.
Help~
trả lời :
từ láy bộ phận:long lanh,vi vu,nhỏ nhắn,xinh xắn
-từ láy toàn bộ:ngời ngời,bồn chồn,hiu hiu,linh tinh,loang loáng,lộp bộp,
hok tốt
Từ láy toàn bộ là : Ngời ngời , hiu hiu , loang loáng , thoang thoảng .
Từ láy bộ phận là : Long lanh , khó khăn , vi vu , linh tinh , nhỏ nhắn , bồn chồn .
Tk nha!
Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy :
“Long lanh, khó khăn , vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng,nhỏ nhắn,ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, chiêm chiếp, nườm nượp, trăng trắng, đo đỏ, khe khẽ,
Chuyển từ láy bộ phận sang từ láy hoàn toàn và từ láy hoàn toàn sang từ láy bộ phận:
Từ láy bộ phận: bấp bênh, rì rầm, thầm thì, lấp ló, khó khăn, nhỏ nhắn, long lanh, linh tinh
Từ láy hoàn toàn: vi vu, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, loang loáng, sạch sành sanh, sát sàn sạt, thăm thẳm, tim tím, trùng trùng điệp điệp, rầm rập
Rất cảm ơn!
3. Xếp các từ láy sau đây vào các loại mà em vừa kể:
a. Xấu xí, nhẹ nhàng, đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, róc rách, lóc cóc, trăng trắng
b. Long lanh, khó khăn, vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu.
1.phân loại các từ láy sau:long lanh,vi vu,nhỏ nhắn, xinh xắn, ngời ngời,bồn chồn, hiu hiu,linh tinh,loang loáng,lao xao,lộp bộp,tim tím
2 đặt câu với các từ sau lạnh lùng ,lạnh lẽo,lành lạnh
3.giải nghĩa các từ hán việt sau: tứ cố vô thân , thượng lộ bình an,tiến thoái lưỡng nan,đồng tâm hiệp lực
các bạn giúp mình với
1
-từ láy bộ phận:long lanh,vi vu,nhỏ nhắn,xinh xắn
-từ láy toàn bộ:ngời ngời,bồn chồn,hiu hiu,linh tinh,loang loáng,lộp bộp,tim tím
3
-tứ cô vô thân:chỉ những người không có cha mẹ,anh em,không có bạn bè thân thích,không nơi nương tựa,sống cô độc 1 mình
-thượng lộ bình an:lên đường bình yên(dùng trong lời chúc người đi xa)
-tiến thoái lưỡng nan:lâm vào tình thế khó xử,bế tắc,tiến cũng khó mà rút lui cũng không xong
-đồng tâm hiệp lực:chỉ sự đại đoàn kết,chung một lòng,góp sức lại với nhau để làm nên mục đích cao đẹp
chúc bạn hok tốt
1.-láy toàn phần:ngời ngời,hiu hiu,loang loáng,tim tím
-láy vần:long lanh,vi vu,nhỏ nhắn,xinh xắn,bồn chồn,linh tinh,lao xao,lộp bộp
2.-bạn ấy tỏ ra lạnh lùng với những người xung quanh
-thời tiết thật là lạnh lẽo
-tôi thấy hơi lành lạnh sau lưng
3.-tứ cố vô thân:(cảnh sống)đơn độc,k họ hàng thân thích,k nơi nương tựa
-thượng lộ bình an:lên đường bình yên(thường dùng trong lời chúc người đi xa)
-tiến thoái lưỡng nan:ở vào tình thế bế tắc,khó xử,tiến cũng khó mà lui cũng khó
-đồng tâm hiệp lực:chung 1 lòng, góp sức lại với nhau(để làm việc lớn,vì mục đích chung)
cho các từ:mênh mông,hiu quạnh,long lanh,bát ngát,hiu hắt,lấp lánh,vắng vẻ,bao la,lung linh,tinh mịch,lấp loáng,thênh thang,vắng teo,lặng ngắt,nhấp nhánh.
hãy xếp các từ trên thành 3 nhóm từ đồng nghĩa.
#)Giải :
Các nhóm từ đồng nghĩa:
- Nhóm 1: mênh mông, bát ngát, bao la, thênh thang.
- Nhóm 2: long lanh, lấp lánh, lung linh, lấp loáng, nhấp nhánh.
- Nhóm 3: hiu quạnh, hiu hắt, vắng vẻ, tĩnh mịch, vắng teo, lặng ngắt.
#~Will~be~Pens~#
Các nhóm từ đồng nghĩa:
- Nhóm 1: mênh mông, bát ngát, bao la, thênh thang.
- Nhóm 2: long lanh, lấp lánh, lung linh, lấp loáng, nhấp nhánh.
- Nhóm 3: hiu quạnh, hiu hắt, vắng vẻ, tĩnh mịch, vắng teo, lặng ngắt.
Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy
A. lung linh, long lanh, lấp lánh, bóng loáng.
B. lung linh, long lanh, lấp lánh, loang loáng
C. hiu hắt, vắng teo, hiu quạnh, vắng ngắt.
Bạn nào giúp mik nhé
Mik đang cần gấp
Cám ơn bạn nhé
Đặt câu với các từ láy : long lanh, lạnh lẽo, ngời ngời, um tùm, sơ xác, vi vu
viết một đoạn văn ngắn nói về tâm trạng của em khi được điểm cao trong đó có sử dụng từ láy
- em thích nhất bài hát lạnh lẽo
- mắt cô bé long lanh đen nháy
- tấm gương sáng ngời ngời để cho thế hệ trẻ em noi theo
- cỏ cây kg có người dọn um tùm , xanh tốt
-nhìn căn nhà này có vẻ khá sơ xác
- trời vẫn ngát xanh , gió vẫn trong lành thi thoảng có tiếng vi vu nghe thật vui tai
bài làm
ổi ! thật bồi hồi lo lắng hôm nay là ngày cô giáo đọc bài kiểm tra 15 phút hôm trước . đến tên em tùng vs 1 điểm số là 10 lòng vui sưởng không thể tả nổi . cảm súc lúc đấy như nhìn thấy 1 món quà nhỏ lung linh , lấp lánh đang chờ em nhân .về đến nhà em nhảy cẫng lên kheo với bạn , mẹ về chuyện hôm nay ~ hok tốt kg hay xin thứ lỗi nha ~
đặt câu
Những hạt sương buổi sớm thật long lanh
Không khí của mùa đông thật lạnh lẽo
Ánh dương sáng chân trời ngàn tia nắng soi ngời ngời
Những bãi cỏ mọc um tùm khắp mọi nơi
Trông ông lão ăn xin thật xơ xác
Những cánh diều vi vu trong gió